Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, mẫu giấy tặng cho nhà đất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, mẫu giấy tặng cho nhà đất là khá đơn giản so với những giao dịch khác, tuy nhiên để đảm bảo các vấn đề pháp lý của hợp đồng để hợp đồng không bị vô hiệu lại gặp nhiều khó khăn.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:
      • 2 2. Mẫu giấy tặng cho nhà đất mới nhất:
      • 3 3. Hướng dẫn thủ tục tặng cho nhà đất:
      • 4 4. Dịch vụ của Dương Gia:

      1. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ——–o0o——–

      HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

      Hôm nay, ngày…….tháng……năm……., tại…….

      Chúng tôi gồm có:

      BÊN A: Bên tặng cho

      Ông: …………… Sinh ngày:……………

      Chứng minh nhân dân số: …………….

      Ngày cấp: …. Nơi cấp: Công an tỉnh ……….

      Hộ khẩu thường trú: ………..

      Chỗ ở hiện tại: ………

      Cùng vợ là bà:……. Sinh ngày:………..

      Chứng minh nhân dân số: …….

      Ngày cấp: …… Nơi cấp: Công an tỉnh ….

      Hộ khẩu thường trú: ………….

      Chỗ ở hiện tại: ………..

      BÊN B: BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO

      Ông/bà: ….. Sinh ngày:……..

      Chứng minh nhân dân số: …………..

      Ngày cấp: ………… Nơi cấp: Công an tỉnh ……………

      Hộ khẩu thường trú: ……………..

      Chỗ ở hiện tại: ………

      Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất với các thỏa thuận sau đây:

      ĐIỀU 1. QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẶNG CHO

      Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo…….., cụ thể như sau:

      Thửa đất số………..

      Tờ bản đồ số………………..

      Địa chỉ thửa đất…………….

      Mục đích sử dụng…………..

      Hình thức sử dụng:

      • Sử dụng chung:…………. m2
      • Sử dụng riêng:…………. m2

      Thời hạn sử dụng………..

      Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)………..

      Giá trị quyền sử dụng đất là:……. (ghi bằng chữ         đồng Việt Nam)

      ĐIỀU 2. ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO

      Bên A đồng ý tặng cho Bên B quyền sử dụng đất đối với thửa đất nêu tại Điều 1 với các điều kiện cụ thể như sau:

      1. ………….

      2……….

      ĐIỀU 3. TRÁCH NHIỆM ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

      1. Bên A có trách nhiệm giao quyền sử dụng đất đối với thửa đất được quy định tại Điều 1 Hợp đồng này và các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên B trong thời hạn ……………..

      2. Bên B có trách nhiệm đăng ký biến động đất đai tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      ĐIỀU 4. VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

      Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất đối với thửa đất theo Hợp đồng này sẽ do Bên B có trách nhiệm nộp.

      ĐIỀU 6. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

      Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc bình đảng, tôn trọng quyền lợi của nhau;

      Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

      ĐIỀU 7. CAM kết CỦA CÁC BÊN

      Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết như sau:

      1. Bên A cam kết:

      – Những thông tin liên quan đến nhân thân, thửa đất tặng cho được ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn chính xác;

      – Thửa đất tặng cho không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      – Việc giao kết Hợp đồng này dựa trên sự tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

      – Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

      2. Bên B cam kết:

      – Những thông tin liên quan đến nhân thân được ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn chính xác;

      – Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất được tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

      – Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

      – Nếu một trong các Bên B vi phạm điều khoản theo Hợp đồng này thì người đó không được nhận thửa đất tặng cho hoặc nếu đã nhận thửa đất tặng cho thì tự nguyện giao trả thửa đất tặng cho cho người còn lại có đủ điều kiện của Bên B; Nếu tất cả bên B đều không đủ điều kiện nhận thửa đất tặng cho thì thửa đất tặng cho thuộc về các thừa kế của Bên A theo quy định của pháp luật.

      – Bên B cam kết thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản khác theo Hợp đồng này.

      ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

      Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm Hợp đồng này được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành.

      BÊN A

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      BÊN B

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

      Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….., tại……….

      Tôi ……….., Công chứng viên phòng Công chứng ………….

      CÔNG CHỨNG:

      – Hợp đồng quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là …………. và bên B là …………; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

      – Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ phù hợp theo quy định của pháp luật;

      – Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

      – ………….

      ……………

      – Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:

      + Bên A …… bản chính;

      + Bên B ……. bản chính;

      Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

      Số……………., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

      CÔNG CHỨNG VIÊN

      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      2. Mẫu giấy tặng cho nhà đất mới nhất:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ——–o0o——–

      HỢP ĐỒNG TẶNG CHO
      QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ

      TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

      Hôm nay, ngày…….tháng……năm……., tại…

      Chúng tôi gồm có:

      BÊN A: Bên tặng cho

      Ông: ………. Sinh ngày:……………..

      Chứng minh nhân dân số: ……..

      Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: Công an tỉnh …….

      Hộ khẩu thường trú: ……..

      Chỗ ở hiện tại: ……………….

      Cùng vợ là bà: ……………… Sinh ngày:…………

      Chứng minh nhân dân số: ………………………..

      Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: Công an tỉnh ……………..

      Hộ khẩu thường trú: ……………..

      Chỗ ở hiện tại: …..

      BÊN B: BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO

      Ông/bà: ……. Sinh ngày:…………..

      Chứng minh nhân dân số: …………

      Ngày cấp: ………….. Nơi cấp: Công an tỉnh ……….

      Hộ khẩu thường trú: ………..

      Chỗ ở hiện tại: ……………….

      Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản với các thỏa thuận sau đây:

      ĐIỀU 1. TÀI SẢN TẶNG CHO

      1. Bên A là chủ sở hữu hợp pháp đối với toàn bộ ngôi nhà ….. tầng, trong đó diện tích sàn là ….. m2 trên ….. m2 diện tích đất, tại địa chỉ: số ………………, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …….., do UBND …………cấp ngày ………….. cụ thể như sau:

      a. Quyền sử dụng đất;

      Thửa đất số……….

      Tờ bản đồ số….

      Địa chỉ thửa đất…………

      Mục đích sử dụng….

      Thời hạn sử dụng…………..

      Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)……….

      b. Quyền sở hữu nhà ở:…….

      c. Tài sản khác gắn liền với đất:…

      2. Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ tài sản được nêu tại khoản 1 Điều này với các điều kiện và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này.

      ĐIỀU 2. ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO

      Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 với các điều kiện cụ thể như sau

      1. ……

      2………

      3……….

      ĐIỀU 3. THỜI ĐIỂM, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO TÀI SẢN

      1. Thời điểm giao nhận:

      Bên A sẽ tiến hành giao tài sản của mình cho bên B trong vòng … ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng/thực hiện xong thủ tục đăng ký biến động đất đai.

      2. Địa điểm giao nhận:

      Tài sản tặng cho cùng tất cả các giấy tờ sở hữu được các bên thực hiện thủ tục giao nhận tại địa chỉ

      3. Phương thức giao tài sản:

      Khi bên A trực tiếp giao tài sản cho bên B thì các bên phải lập Biên bản giao nhận tài sản và giấy tờ liên quan đến việc sở hữu tài sản.

      ĐIỀU 4. QUYỀN SỬ DỤNG, SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN TẶNG CHO

      Quyền sử dụng đối với tài sản tặng cho sẽ được chuyển cho bên B kể từ thời điểm bên B nhận được tài sản.

      ĐIỀU 5. VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

      Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo Hợp đồng này sẽ do Bên B có trách nhiệm nộp.

      ĐIỀU 6. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
      Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc bình đảng, tôn trọng quyền lợi của nhau;

      Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

      ĐIỀU 7. CAM kết CỦA CÁC BÊN

      Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết như sau:

      1. Bên A cam kết:

      – Những thông tin liên quan đến nhân thân, tài sản tặng cho được ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn chính xác;

      – Tài sản tặng cho không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      – Việc giao kết Hợp đồng này dựa trên sự tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

      – Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

      2. Bên B cam kết:

      – Những thông tin liên quan đến nhân thân được ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn chính xác;

      – Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản được tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

      – Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

      – Nếu một trong các Bên B vi phạm điều khoản theo Hợp đồng này thì người đó không được nhận tài sản tặng cho hoặc nếu đã nhận tài sản tặng cho thì tự nguyện giao trả tài sản tặng cho cho người còn lại có đủ điều kiện của Bên B; Nếu tất cả bên B đều không đủ điều kiện nhận tài sản tặng cho thì tài sản tặng cho thuộc về các thừa kế của Bên A theo quy định của pháp luật.

      – Bên B cam kết thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản khác theo Hợp đồng này.

      ĐIỀU 8. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

      Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm Hợp đồng này được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành.

      BÊN A

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      BÊN B

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

      Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….., tại………..

      Tôi ………, Công chứng viên phòng Công chứng ………….

      CÔNG CHỨNG:

      – Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là …….. và bên B là ………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

      – Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự đầy đủ phù hợp theo quy định của pháp luật;

      – Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

      – ………….

      ……………

      – Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, …….. trang), giao cho:

      + Bên A …… bản chính;

      + Bên B ……. bản chính;

      Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

      Số….., quyển số ….TP/CC-SCC/HĐGD.

      CÔNG CHỨNG VIÊN

      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      Ghi chú:

      (1) Hợp đồng tặng cho tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013;

      (2) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện được quy định tại Điều 192 Luật đất đai năm 2013;

      (3) Các trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 191 Luật đất đai năm 2013

      3. Hướng dẫn thủ tục tặng cho nhà đất:

      – Lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất.

      – Công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất và tài sản khác gắn liền với đất tại văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân nơi có đất.

      – Tiến hành kê khai thuế và lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế.

      – Đăng ký biến động quyền sử dụng đất theo quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.

      4. Dịch vụ của Dương Gia:

      – Tư vấn pháp luật những vấn đề liên quan đến dân sự miễn phí qua tổng đài 1900.6568 ;

      – Tư vấn pháp luật những vấn đề liên quan đến đất đai miễn phí qua tổng đài 1900.6568 ;

      – Tư vấn, soạn thảo hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, giấy tặng cho nhà đất ;

      – Hướng dẫn các vấn đề pháp lý liên quan đến lĩnh vực đất đai;

      – Tư vấn trực tiếp tại văn phòng khi xảy ra tranh chấp về hợp đồng  tặng cho quyền sử dụng đất, giấy tặng cho nhà đất;

      – Đại diện giải quyết tranh chấp hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, giấy tặng cho nhà đất.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ