Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Hợp đồng bảo hiểm tài sản là gì? Đặc điểm, quyền và nghĩa vụ các bên?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay trên thị trường bảo hiểm có rất nhiều hình thức bảo hiểm khác nhau, những được chia ra làm hai nhóm cụ thể đó là một nhóm là về bảo hiểm tài sản, một nhóm là về bảo hiểm con người. Trong bảo hiểm tài sản hiện nay cũng rất phổ biến và mang lại nhiều lợi ích cho người tham gia và cả doanh nghiệp bảo hiểm.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hợp đồng bảo hiểm tài sản là gì?
      • 2 2. Đặc điểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản:
      • 3 3. Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng bảo hiểm tài sản:
        • 3.1 3.1. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị:
        • 3.2 3.2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị:
        • 3.3 3.3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng bảo hiểm trùng:

      1. Hợp đồng bảo hiểm tài sản là gì?

      Hợp đồng bảo hiểm tài sản là văn bản thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm tài sản phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra rủi ro với tài sản được bảo hiểm. Đối tượng tài sản được bảo hiểm bao gồm vật có thực, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản

      Hay có thể hiểu theo cách đó là sự bồi thường tổn thất về mặt tài chính cho chủ nhân ngôi nhà hay người thuê công trình, nội thất bên trong nó khi gặp vấn đề hư hỏng hoặc trộm cắp nhằm khắc phục thiệt hại. Những nguy cơ mà bảo hiểm chi trả bao gồm cháy nổ, khói, do thiên tai, trộm cắp và một số lý do khác. Bên canh đó loại dịch vụ này còn chịu trách nhiệm kiện tụng khi một người nào đó ngoài chủ sở hữu, người thuê tài sản bị thương khi đang dùng tài sản.

      2. Đặc điểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản:

      Hợp đồng bảo hiểm tài sản có đặc điểm cụ thể như sau:

      – Thời hạn hợp đồng khoảng một năm trở xuống. Ngay sau khi hết hạn hợp đồng, bên tham gia bảo hiểm có thể tái tục bảo hiểm, có nghĩa là kí tiếp một thời hạn tiếp theo. Khi đó, thủ tục kí kết đơn giản vì có thể giảm bớt được một số khâu trong đánh giá rủi ro, trong việc thoả thuận phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm…

      – Hợp đồng bảo hiểm tài sản là loại hợp đồng bồi thường và mức giới hạn bồi thường cao nhất là số tiền bảo hiểm của đối tượng bảo hiểm. Trường hợp tài sản được bảo hiểm bị rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm thực tế tổn thất bao nhiêu, bồi thường bấy nhiêu. Tuy nhiên, khi xem xét bồi thường còn phải tính đến mức phí bảo hiểm đã nộp, thời hạn nộp phí, bảo hiểm trùng và mức miễn thường nếu có…

      – Trong quá trình thực hợp đồng, nếu người thứ ba có lỗi gây thiệt hại cho tài sản được bảo hiểm, thì doanh nghiệp bảo hiểm vẫn bồi thường cho bên tham gia bảo hiểm, nhưng bên tham gia phải chuyển quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà mình đã nhận cho doanh nghiệp bảo hiểm. Nếu bên tham gia bảo hiểm từ chối yêu cầu trên thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền khấu trừ số tiền bảo hiểm tuỳ theo mức độ lỗi của bên tham gia bảo hiểm.

      – Trong thời hạn hợp đồng hai bên phối hợp thực hiện các qui định về an toàn cho tài sản được bảo hiểm như: phòng cháy, chữa cháy, an toàn vệ sinh lao động và những qui định khác của pháp luật. Nếu tổn thất xảy ra, bên tham gia bảo hiểm không được từ bỏ tài sản được bảo hiểm, trừ trường hợp pháp luật có qui định hoặc các bên có những thoả thuận riêng.

      3. Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng bảo hiểm tài sản:

      3.1. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị:

      căn cứ theo quy định tại điều 42. Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi bổ sung 2019 quy định cụ thể như sau:

      1. Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị là hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm cao hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm không được giao kết hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị.

      2. Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị được giao kết do lỗi vô ý của bên mua bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm đã đóng tương ứng với số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm, sau khi trừ các chi phí hợp lý có liên quan. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại không vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm.

      Căn cứ theo quy định này thì ta thấy, Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị được hiểu về quyền và nghĩa vụ của hơp dồng bảo hiểm trên giá trị cụ thể như sau:

      Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị được giao kết do lỗi vô ý của bên mua bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm đã đóng tương ứng với số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm, sau khi trừ các chi phí hợp lý có liên quan. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại không vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm.

      Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị được giao kết do lỗi vô ý của bên mua bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm đã đóng tương ứng với số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm, sau khi trừ các chi phí hợp lý có liên quan.

      Ví dụ: Trong trường hợp người tham gia bảo hiểm mua bảo hiểm nhưng người mua bảo hiểm không biết hay không hiểu rõ về nội dung của hợp đồng hoặc vì một lý do nào đó mà giao kết hợp đồng với bên mua nhưng lỗi xuất phát từ phía người mua bảo hiểm thì trong trường hợp này  công ty bảo hiểm phải thanh toán  lại cho người bảo hiểm số tiền chênh lệch mà người mua bảo hiểm đã đóng cho công ty bảo hiểm.

       Trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại không vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm. Công ty bảo hiểm sẽ dựa trên giá trị tài sản của người mua bảo hiểm mà chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại đối với người mua bảo hiểm.

      3.2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị:

      Căn cứ theo quy định tại điều 43. Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi bổ sung 2019 quy định cụ thể như sau:

      1. Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị là hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm thấp hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng.

      2. Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị được giao kết, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng

      Như chúng ta đã  biết thì loại hợp đồng này được hiểu là hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm thấp hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng. … Thực tế, nhiều doanh nghiệp, khách hàng cố tình mua thấp hợp giá trị thực của tài sản nhằm: Giảm chi phí mua bảo hiểm xuống. Theo đó doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ theo hợp đồng giao kết theo quy định và bên mua bảo hiểm có quyền hưởng các giá trị khi có sự kiện bảo hiểm đã ghi trong hợp đồng

      3.3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng bảo hiểm trùng:

      Căn cứ theo quy định tại điều 44. Hợp đồng bảo hiểm trùng Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi bổ sung 2019 quy định cụ thể như sau:

      1. Hợp đồng bảo hiểm trùng là trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm với hai doanh nghiệp bảo hiểm trở lên để bảo hiểm cho cùng một đối tượng, với cùng điều kiện và sự kiện bảo hiểm.

      2. Trong trường hợp các bên giao kết hợp đồng bảo hiểm trùng, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết. Tổng số tiền bồi thường của các doanh nghiệp bảo hiểm không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của tài sản.

      Như chúng ta thấy, dựa trên quy định này chúng ta thấy trong hợp đồng bảo hiểm tài sản có loại hợp đồng bảo hiểm đó là hợp đồng bảo hiểm trùng, lợi hợp đồng bảo hiểm này bên bảo hiểm sẽ có nghĩa vụ phải doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ và bên mua bảo hiểm có quyền đối với sự kiện bảo hiểm đã kí kết trong hợp đồng.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết: Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi bổ sung 2019.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ