1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Pháp luật

Quy định trách nhiệm khi hủy thầu trong hoạt động đấu thầu

  • 09/09/202109/09/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/09/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hỏi về thủ tục hủy thầu trong hoạt động đấu thầu. Các trường hợp hủy thầu theo quy định Luật đấu thầu 2013. Trách nhiệm khi hủy thầu?

      Quy trình để thực hiện đấu thầu cần phải tuân thủ chặt chẽ theo quy định của luật, do đó trong quá trình tiến hành nếu không đúng quy trình hay phát hiện sai sót có thể phải hủy thầu hoặc khi không đạt được hiệu quả mong muốn như do vi phạm đầu tư bị thay đổi thì chủ đầu tư có quyền hủy thầu khi có quyết định hủy thầu. Hủy thầu là biện pháp của người có thẩm quyền, chủ đầu tư và bên mời thầu để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu và các quy định khác của pháp luật liên quan của tổ chức, cá nhân khác tham gia hoạt động đấu thầu. Tuy nhiên trong trường hợp nào được phép hủy thầu và thủ tục hủy thầu ra sao sau đây Luật Dương Gia trình bày cụ thể:

      Thứ nhất, khái niệm huỷ thầu

      Đấu thầu: Theo quy định tại khoản 12 điều 4 Luật đấu thầu 2013. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

      Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung.

      Hủy thầu là biện pháp của người có thẩm quyền, chủ đầu tư và bên mời thầu để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu và các quy định khác của pháp luật liên quan của tổ chức, cá nhân khác tham gia hoạt động đấu thầu bằng cách ban hành quyết định hủy thầu theo quy định của pháp luật.

      Thứ hai, các trường hợp bị hủy thầu trong đấu thầu

      Theo quy định tại Điều 17, Luật đấu thầu năm 2013 số 43/2013/QH13 về các trường hợp hủy thầu

      “Điều 17. Các trường hợp hủy thầu

      1. Tất cả hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

      2. Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

      3. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án.

      4. Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.”

      Như vậy theo quy định của Luật đấu thầu 2013  thì chủ đầu tư chỉ có thể hủy thầu khi thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật đấu thầu:

      Trong trường hợp tham gia dự thầu mà thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ dẫn đến việc hủy thầu đó là tất cả hồ sơ đề xuất hay tất cả hồ sơ dự thầu không đáp ứng được những điều kiện trong hồ sơ mời thầu có quy định cụ thể hay những yêu cầu hồ sơ  đối với hồ sơ thầu.

      Trong quá trình thay đổi phạm vi đầu tư hay thay đổi mục tiêu đã được ghi rõ ràng trong hồ sơ mời thầu hay yêu cầu thầu hay hồ sơ không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hay các quy đinh khác có liên quan hoặc nhà đầu tư đã được lựa chọn nhưng lại không đáp ứng được điều kiện thực hiện gói thầu.

      Khi tiến hành tổ chức mời thầu, tham gia đấu thầu có căn cứ chứng minh có việc đưa hối lộ hay mối giới hối lộ, có gian lận trong quá trình tổ chức hoặc chủ thể có thẩm quyền can thiệp không đúng theo quy định cua pháp luật trong quá trình thực hiện đấu thầu dẫn đến kết quả đấu thầu có sự sai lệch, không chọn được nhà thầu đủ năng lực và điều kiện thực hiện dự án hay gói thầu thì chủ đầu tư có quyền được hủy thầu

      Do đó ta thấy việc bảo đảm thực hiện trong hợp đồng dự thầu đóng một vai trò rất quan trọng để hợp đồng đó được thực hiện theo đúng mục đích giao kết hợp đồng ngay từ ban đầu, việc đảm bảo hợp đồng thầu này được áp dụng đối với nhà đầu tư cũng như trong hợp đồng thầu, có sự khác nhau ở giá trị đảm bảo thực hiện thầu, nó mang tính chất ràng buộc các bên buộc phải thục hiện những nọi dung đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết.

      Nếu tổ chức, cá nhân vi phạm dẫn đến phải thực hiện vấn đề hủy thầu thì cá nhân, tổ chức đó phải chịu trách nhiệm về các chi phí cho những bên có liên quan và ngoài ra còn phải chịu trách nhiệm theo pháp luật.

      Thứ ba, thủ tục hủy thầu trong đấu thầu

      Theo quy định của pháp luật đấu thầu thì bên mời thầu hoàn toàn có quyền hủy thầu khi xảy ra một trong những trường hợp quy định tại điều 17 Luật đấu thầu 2013 tuy nhiên muốn hủy thì phải có thủ tục hủy đúng quy định.Căn cứ theo Khoản 5 Điều 42 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư có  quy định như sau: Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu, trong văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc văn bản quyết định hủy thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu.

      Theo đó, đối với các trường hợp hủy thầu thì chủ đầu tư cần thực hiện việc thông báo tới các nhà đầu tư tham gia dự thầu và nêu rõ lý do theo quy định đồng thời thực hiện việc đăng tải thông tin về việc hủy thầu và nêu rõ lý do trên phương tiện thông tin đại chúng bao gồm hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc ít nhất 1 kỳ đăng tải trên Báo đầu thầu .Cụ thể, để thực hiện việc hủy thầu Chủ đầu tư có thể thực hiện thông qua những việc sau:  Gửi thông báo hủy thầu đến tất cả các bên dự thầu, trong đó nêu rõ lý do hủy thầu; tiếp theo Đăng tin thông báo hủy thầu nêu rõ lý do hủy thầu trên 03 số báo liên tiếp của một tờ báo, 03 tin liên tiếp trên một phương tiện thông tin đại chúng khác.

      Thứ tư, trách nhiệm khi hủy thầu trong đấu thầu

      Theo quy định tại Điều 18 Luật đấu thầu 2013 quy định về trách nhiệm khi hủy thầu như sau: Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 17 của Luật này phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      Tóm tắt câu hỏi:

      Kính thưa Luật sư, em nhờ Luật sư tư vấn giúp em, trường hợp gói thầu của em đang xét giá trị hơn 1 tỷ và tất cả Hồ sơ dự thầu của các nhà thầu tham dự thầu đều không đáp ứng yêu cầu của Hồ sơ mời thầu, trường hợp gói thầu của em rơi vào trường hợp hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật đấu thầu 2013. Trường hợp này, em sẽ thông báo cho các nhà thầu tham dự thầu và đăng tải thông tin trên báo đấu thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu hay kết quả hủy gói thầu? Nhờ luật sư tư vấn giúp em, em cảm ơn!

      Các trường hợp hủy thầu được quy định tại Điều 17 Luật đấu thầu 2013  bao gồm:

      “Điều 17. Các trường hợp hủy thầu

      1. Tất cả hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

      2. Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

      3. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án.

      4. Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.”

      “- Tất cả hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

      – Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

      – Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án.

      – Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.”

      Vậy gói thầu của bạn thuộc một trong những trường hợp phải hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật đấu thầu 2013.

      Điều 42 Nghị định 30/2015/NĐ-CP quy định việc trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư như sau:

      – Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật đấu thầu 2013 trong văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc văn bản quyết định hủy thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu.

      – Sau khi có văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 4 và Điểm c Khoản 1 hoặc Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 63/2014/NĐ-CP; gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến các nhà đầu tư tham dự thầu trong thời hạn quy định tại Khoản 13 Điều 6 Nghị định 63/2014/NĐ-CP. 

      Hiện nay pháp luật không quy định cụ thể về thủ tục hủy thầu. Tuy nhiên, thông thường, việc hủy thầu có thể thực hiện thông qua những việc sau:

      – Gửi thông báo hủy thầu đến tất cả các bên dự thầu, trong đó nêu rõ lý do hủy thầu.

      – Đăng tin thông báo hủy thầu nêu rõ lý do hủy thầu trên 3 số báo liên tiếp của 1 tờ báo, 3 tin liên tiếp trên một phương tiện thông tin đại chúng khác.

      Như vậy, thông báo của bạn đến các nhà thầu và đăng tin lên báo có nội dung là thông báo hủy thầu.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ