Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng giám đốc thẩm

  • 28/08/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    28/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khái quát chung về giám đốc thẩm? Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng giám đốc thẩm?

      Giám đốc thẩm theo quy định của là việc Tòa án nhân dân có thẩm quyền thực hiện xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, nhưng các bản án, quyết định này bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án. Sau khi xem xét lại bản án và quyết định của Tòa án thì Hội đồng giám đốc thẩm sẽ ra quyết định giám đốc thẩm. Vậy hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng giám đốc thẩm được pháp luật nước ta quy định cụ thể như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ đi vào tìm hiểu các quy định liên quan để giúp người đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý:

      – Bộ Luật tố tụng dân sự 2015.

      1. Khái quát chung về giám đốc thẩm?

      Tính chất của giám đốc thẩm được quy định tại Điều 325 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 cụ thể như sau:

      Giám đốc thẩm không phải là một cấp xét xử như sơ thẩm hay phúc thẩm, giám đốc thẩm bản chất là xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị giám đốc thẩm khi có căn cứ để tiến hành giám đốc thẩm theo quy định của Bộ Luật tố tụng dân sự.

      Căn cứ, điều kiện để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm được quy định tại Điều 326 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 cụ thể như sau:

      – Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm khi có một trong những căn cứ sau đây:

      + Khi có các căn cứ cho rằng kết luận trong bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự;

      + Khi có các căn cứ cho rằng kết luận trong bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng dân sự theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự làm cho đương sự không thực hiện được quyền, nghĩa vụ tố tụng của mình, dẫn đến quyền, lợi ích hợp pháp của họ không được bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật;

      + Khi có các căn cứ cho rằng kết luận trong bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử dẫn đến việc ra bản án, quyết định không đúng với các tình tiết khách quan, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự, xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba.

      – Người có thẩm quyền kháng nghị sau có quyền kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật khi có một trong các căn cứ nêu trên:

      + Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp cao; bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án khác)

      + Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao (có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ).

      – Những người có thẩm quyền kháng nghị sẽ phải có đơn đề nghị kèm theo đơn đề nghị, người đề nghị phải gửi bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho những yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp trường hợp xâm phạm đến lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba thì không cần phải có đơn đề nghị. Sau khi nhận được đơn đề nghị xét lại bản án, quyết định của tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm thì Hội đồng xét xử cấp giám đốc thẩm sẽ tiến hành xem xét lại bản án, quyết định của Tòa án này.

      2. Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng giám đốc thẩm?

      Quyết định giám đốc thẩm được quy định tại Điều 348 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 cụ thể như sau:

      – Thẩm quyền ra quyết định giám đốc thẩm: Hội đồng xét xử giám đốc thẩm ra quyết định nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      – Quyết định giám đốc thẩm phải có các nội dung sau đây:

      + Ngày, tháng, năm và địa điểm mở phiên tòa giám đốc thẩm;

      + Họ, tên các thành viên Hội đồng xét xử giám đốc thẩm. Trường hợp Hội đồng xét xử giám đốc thẩm là Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao hoặc Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thì ghi họ, tên, chức vụ của chủ tọa phiên tòa và số lượng thành viên tham gia xét xử;

      + Họ, tên Thư ký Tòa án, Kiểm sát viên tham gia phiên tòa giám đốc thẩm;

      + Tên vụ án mà Hội đồng đưa ra xét xử giám đốc thẩm;

      + Tên, địa chỉ của các đương sự trong vụ án;

      + Tóm tắt nội dung vụ án, quyết định của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị;

      + Quyết định kháng nghị, lý do kháng nghị;

      + Nhận định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, trong đó phải phân tích quan điểm về việc giải quyết vụ án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận kháng nghị;

      + Điểm, khoản, điều của Bộ luật tố tụng dân sự, văn bản quy phạm pháp luật khác mà Hội đồng xét xử giám đốc thẩm căn cứ để ra quyết định;

      + Quyết định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm.

      Những nội dung nêu trên là nội dung bắt buộc phải có đối với một quyết định giám đốc thẩm, điều này nhằm đảm bảo cho một quyết định giám đốc thẩm được thực hiện đúng pháp luật cả về nội dung lẫn hình thức. Ngoài yêu cầu phải có đầy đủ các nội dung nêu trên thì quyết định giám đốc thẩm của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao cần có lập luận để làm rõ quy định của pháp luật còn có cách hiểu khác nhau, tránh tối nghĩa, gây cách hiểu không đúng cho những người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến bản án; phân tích, giải thích các vấn đề, sự kiện pháp lý và chỉ ra nguyên nhân, đường lối xử lý, quy phạm pháp luật cần áp dụng.

      Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm được quy định tại Điều 348 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015. Theo đó thì quyết định giám đốc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày Hội đồng giám đốc thẩm ra quyết định.

      Gửi quyết định giám đốc thẩm được quy định tại Điều 349 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 cụ thể như sau:

      Trách nhiệm gửi quyết định giám đốc thẩm: Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phải gửi quyết định giám đốc thẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân.

      – Thời hạn gửi quyết định giám đốc thẩm: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định giám đốc thẩm.

      – Hội đồng xét xử giám đốc thẩm sẽ tiến hành gửi quyết định giám đốc thẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:

      + Đương sự, người khác có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo quyết định giám đốc thẩm;

      + Tòa án ra bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị;

      + Viện kiểm sát cùng cấp, cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.

      Trong thời hạn quy định thì Hội đồng xét xử giám đốc thẩm phải gửi quyết định này đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên để cơ quan, tổ chức, cá nhân này nắm bắt được kết quả quyết định giám đốc thẩm, biết được quyền và lợi ích của mình khi có quyết định giám đốc thẩm.

      Ngoài việc gửi quyết định giám đốc thẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thì Quyết định giám đốc thẩm được Tòa án có thẩm quyền giám đốc thẩm công bố trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án để công khai quyết định giám đốc thẩm, trừ quyết định có chứa thông tin tài liệu, chứng cứ có liên quan đến bí mật nhà nước, thuần phong mỹ tục của dân tộc, bí mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo yêu cầu chính đáng của đương sự nhưng phải thông báo cho đương sự biết những tài liệu, chứng cứ không được công khai.

      Như vậy, sau khi Hội đồng xét xử giám đốc thẩm xem xét bản án, quyết định của Tòa án bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm thì Hội đồng xét xử giám đốc thẩm sẽ ra quyết định giám đốc thẩm theo quy định của bộ luật tố tụng dân sự 2015. Theo đó quyết định giám đốc thẩm phải có các nội dung bắt buộc theo quy định để đảm bảo một quyết định có hiệu lực. Đồng thời hội đồng xét xử giám đốc thẩm có trách nhiệm gửi quyết định giám đốc thẩm đến các cơ quan, cá nhân, tổ chức liên quan. Quyết định giám đốc thẩm của hội đồng xét xử giám đốc thẩm ra quyết định có hiệu lực kể từ ngày hội đồng xét xử giám đốc thẩm ra quyết định này.

      Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Dương Gia về các nội dung liên quan đến thủ tục giám đốc thẩm, nội dung quyết định giám đốc thẩm, hiệu lực quyết định giám đốc thẩm cũng như các nội dung liên quan khác.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ