Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Hệ số lương, bảng lương và cách tính lương công chức kế toán

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Công chức kế toán là gì? Để làm việc ở vị trí công chức kế toán cần đáp ứng những điều kiện nào? Hệ số lương, bảng lương của công chức kế toán. Cách tính lương công chức kế toán.

      Lương được xem là mức hỗ trợ đối với người lao động, công chức, viên chức hay bất kỳ chức danh nghề nghiệp nào phù hợp với công sức mà người đó đã bỏ ra và phải đáng ứng không thấp hơn mức lương tối thiểu mà nhà nước quy định. Vậy đối với công chức kế toán thì mức lương được tính như thế nào? Hệ số lương kế toán là bao nhiêu? Bảng lương của công chức kế toán được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây xin trình bày cụ thể về hệ số lương, bảng lương và hướng dẫn cách tính lương công chức kế toán.

      Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật Cán bộ, công chức năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2019;

      – Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 14/12/2004 quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      – Thông tư số 29/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 03/6/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên mông, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Công chức kế toán là gì?
      • 2 2. Để làm việc ở vị trí công chức kế toán cần đáp ứng những điều kiện nào?
        • 2.1 2.1. Đối với vị trí công chức Kê toán cao cấp:
        • 2.2 2.2. Đối với vị trí công chức Kế toán viên chính:
        • 2.3 2.3. Đối với vị trí công chức Kế toán viên:
        • 2.4 2.4. Đối với vị trí công chức Kế toán viên trung cấp:
      • 3 3. Hệ số lương, bảng lương của công chức kế toán:
      • 4 4. Cách tính lương công chức kế toán:

      1. Công chức kế toán là gì?

      Kế toán (tên gọi tiếng Anh là Accounting) được quy định là người đảm nhận công việc thu nhận, ghi chép,  xử lý và cung cấp các thông tin phản ánh tình hình hoạt động tài chính của một đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước, cơ sở kinh doanh tư nhân,…

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 thì Công chức được hiểu là công dân Việt Nam được tuyển dụng và bổ nhiệm vào chức vụ hoặc chức danh trong cơ quan Nhà nước, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị- xã hội từ trung ương đến địa phương ( cấp tỉnh, cấp huyện), đơn vị thuộc Quân đội và Công an nhân dân nhưng không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan hay quân nhân chuyên nghiệp, trong biên chế và được hưởng lương từ ngân sách nhà nước. Đối với công chức làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thì được hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định về lương của pháp luật hiện hành.

      Công chức kế toán là kế toán làm trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nhà nước, cơ quan, đơn vị nhà nước như trường học, bệnh viện,…Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 29/2022/TT-BTC thì Công chức kế toán được phân thành 04 cấp và có các mã ngạch riêng, cụ thể như sau:

      – Kế toán viên cao cấp, mã ngạch là : 06.029;

      – Kế toán viên chính, mã ngạch là : 06.030;

      – Kế toán viên, mã ngạch là: 06.031;

      – Kế toán viên trung cấp, mã ngạch là: 06.032.

      2. Để làm việc ở vị trí công chức kế toán cần đáp ứng những điều kiện nào?

      Việc tuyển dụng công chức kế toán được thực hiện theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2019 và Thông tư số 29/2022/TT-BTC thì điều kiện cụ thể để trở thành công chức kế toán hiện nay phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ điều kiện để trở thanh công chức nói chung theo quy định của Luật công chức và điều kiện đối với từng vị trí công việc nói riêng, cụ thể như sau:

      2.1. Đối với vị trí công chức Kê toán cao cấp:

      Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư số 29/2022/TT-BTC thì để trở thành công chức kế toán viên cao cấp, người ứng tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:

      – Có bằng tốt nghiệp đại học hay còn gọi là có trình độ cử nhân chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính trở lên;

      – Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị – hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị;

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước dành cho ngạch kế toán viên cao cấp hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị – hành chính.

      2.2. Đối với vị trí công chức Kế toán viên chính:

      Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư số 29/2022/TT-BTC thì để trở thành công chức kế toán viên chính thì người ứng tuyển phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

      – Có bằng tốt nghiệp đại học hay còn gọi là tốt nghiệp trình độ cử nhân chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính trở lên;

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên chính hoặc văn bằng cao cấp lý luận chính trị, hành chính.

      2.3. Đối với vị trí công chức Kế toán viên:

      Theo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư số 29/2022/TT-BTC thì người ứng tuyển vào vị trí kế toán viên phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

      – Có bằng tốt nghiệp đại học hay còn gọi là có trình độ cử nhân chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính trở lên;

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên.

      2.4. Đối với vị trí công chức Kế toán viên trung cấp:

      Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số 29/2022/TT-BTC thì người đảm nhiệm vị trí kế toán viên trung cấp chỉ cần đáp ứng điều kiện về bằng tốt nghiệp. Cụ thể, đối với công chức kế toán viên trung cấp chỉ càn có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành kế toán, kiểm toán và tài chính trở lên.

      3. Hệ số lương, bảng lương của công chức kế toán:

      Hiện nay, lương của công chức kế toán đang được tính theo mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/ 1 tháng. Mức lương này được áp dụng tại thời điểm hiện tại và được áp dụng thực hiện đến ngày 30/6/2023. Nhưng theo quy định thì kể từ ngày 01/7/2023, mức lương của công chức kế toán sẽ được áp dụng theo bảng lương mới và có sự thay đổi với mức tăng khoảng 20,8% so với hiện nay do tăng lương cơ sở lên mức 1,8 triệu đồng/tháng. Nếu thực hiện chính sách cải cách tiền lương mới để đảm bảo xứng đáng với công việc và bảo đảm chi tiêu cho công chức kế toán thì mức lương của kế toán sẽ được áp dụng theo bảng lương khác và sẽ còn tăng mạnh hơn nữa. Sau đây, Luật Dương Gia xin giới thiệu tới quý vị Bảng lương tính theo hệ số lương và bậc lương kế toán được công bố tại Bảng lương số 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

      Thứ nhất, Bảng lương, hệ số lương của công chức kế toán tính đến ngày 30/6/2023:

      Bậc
      1
      Bậc
      2
      Bậc
      3
      Bậc
      4
      Bậc
      5
      Bậc
      6
      Bậc
      7
      Bậc
      8
      Bậc
      9
      Bậc
      10
      Kế toán viên cao cấp, mã ngạch: 06.029 (Công chức loại A3, nhóm A3.2)
      Hệ số lương 5.75 6.11 6.47 6.83 7.19 7.55
      Mức lương

      (áp dụng mức 1,49 triệu đồng/ tháng)

      8,5675 9,1039 9,6403 10,1767 10,7131 11,2495
      Kế toán viên chính, mã ngạch: 06.030 (Công chức loại A2, nhóm A2.2)
      Hệ số lương 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38
      Mức lương

      (áp dụng mức 1,49 triệu đồng/ tháng)

      5,96 6,4666 6,9732 7,4798 7,9864 8,493 8,9996 9,5062
      Kế toán viên, mã ngạch: 06.031 (Công chức loại A1)
      Hệ số lương 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
      Mức lương

      (áp dụng mức 1,49 triệu đồng/ tháng)

      3,4866 3,9783 4,47 4,9617 5,4534 5,9451 6,4368 6,9285 7,4202
      Kế toán viên trung cấp, mã ngạch: 06.032 (Công chức loại A0)
      Hệ số lương 2.1 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27 4.58 4.89
      Mức lương

      (áp dụng mức 1,49 triệu đồng/ tháng)

      3,129 3,5909 4,0528 4,5147 4,9766 5,4385 5,9004 6,3623 6,8242 7,2861

      Thứ hai, Bảng lương, hệ số lương của công chức kế toán được áp dụng từ ngày 01/7/2023:

      Bậc
      1
      Bậc
      2
      Bậc
      3
      Bậc
      4
      Bậc
      5
      Bậc
      6
      Bậc
      7
      Bậc
      8
      Bậc
      9
      Bậc
      10
      Kế toán viên cao cấp, mã ngạch: 06.029 (Công chức loại A3, nhóm A3.2)
      Hệ số lương 5.75 6.11 6.47 6.83 7.19 7.55
      Mức lương

      (áp dụng mức 1,8 triệu đồng/ tháng)

      10,35 10,998 11,646 12,294 12,942 13,59
      Kế toán viên chính, mã ngạch: 06.030 (Công chức loại A2, nhóm A2.2)
      Hệ số lương 4.00 4.34 4.68 5.02 5.36 5.70 6.04 6.38
      Mức lương

      (áp dụng mức 1,8 triệu đồng/ tháng)

      7,2 7,812 8,424 9,036 9,468 10,26 10,872 11,484
      Kế toán viên, mã ngạch: 06.031 (Công chức loại A1)
      Hệ số lương 2.34 2.67 3.00 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
      Mức lương

      (áp dụng mức 1,8 triệu đồng/ tháng)

      4.212 4.806 5.4 5.994 6.588 7.182 7.776 8.37 8.964
      Kế toán viên trung cấp, mã ngạch: 06.032 (Công chức loại A0)
      Hệ số lương 2.1 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27 4.58 4.89
      Mức lương

      (áp dụng mức 1,8 triệu đồng/ tháng)

      3.78 4.338 4.896 5.454 6.012 6.57 7.128 7.686 8.244 8.802

      4. Cách tính lương công chức kế toán:

      Về mức lương của công chức chuyên ngành kế toán hiện nay chưa có thay đổi về cải cách tiền lương nên đối tượng này vẫn áp dụng cách tính lương từ trước đến nay. Cụ thể được khái quát thành công thức:

      Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

      Trong đó:

      – Hệ số lương đã được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 24 Thông tư số 29/2022/TT-BTC như sau:

      + Kế toán viên cao cấp: Áp dụng lương công chức A3, nhóm 2 (A3.2) có hệ số lương từ 5,75 – 7,55;

      + Kế toán viên chính: Áp dụng hệ số lương công chức A2, nhóm 2 (A2.2) có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78;

      + Kế toán viên: Áp dụng lương công chức A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98;

      + Kế toán viên trung cấp: Áp dụng lương công chức A0, có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89.

      – Mức lương cơ sở: Hiện nay, mức lương cơ sở đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng. Tuy nhiên, ngày 11/11/2022 vừa qua, tại kỳ họp của Quốc hội, các đại biểu đã thống nhất tăng lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng/tháng đang áp dụng hiện nay lên 1,8 triệu đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023. Do đó, mức lương cơ sở áp dụng trong cách tính lương công chức kế toán 2023 sẽ gồm hai mức là 1,49 triệu đồng/tháng và 1,8 triệu đồng/tháng theo hai giai đoạn sau đây:

      – Giai đoạn 1: Từ nay đến hết ngày 30/6/2023: Lương công chức kế toán = Hệ số lương x 1,49 triệu đồng/tháng.

      – Giai đoạn 2: Từ 01/7/2023 cho đến khi có chính sách mới về tiền lương áp dụng cho công chức, viên chức: Lương công chức kế toán = hệ số lương x 1,8 triệu đồng/ tháng.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Các bài hát (ca khúc) về Giáng sinh, Noel hay và ý nghĩa nhất
      • Cảm nhận nhân vật Từ Hải trong đoạn trích Chí khí anh hùng
      • Cô bé Minh Lương là ai? Sự tích về Cô Bé Minh Lương?
      • Cách sắm lễ cúng và bài văn khấn Ban Công Đồng đầy đủ
      • Nam Á có bao nhiêu quốc gia? Chủ yếu theo tôn giáo nào?
      • Cách phân biệt giữa trình độ học vấn và trình độ chuyên môn
      • Cách đề xuất xin tăng lương? Kinh nghiệm xin tăng lương?
      • Phân tích bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người của Chí Phèo
      • Đoạn văn tả cơn mưa, tả cơn mưa rào mùa hạ hay nhất
      • Nghị luận xã hội về kỹ năng sống hay và được điểm cao
      • Đền Chầu đệ Nhất ở đâu? Sắm lễ và văn khấn đền Rồng?
      • Cảm nhận về tình cảm của ông Sáu dành cho con gái
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ