Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì? Nội dung giấy chứng nhận đầu tư?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đối với các nhà đầu tư đặc biệt là nhà đầu tư nước ngoài khi muốn thực hiện dự án đầu tư của mình thì bắt buộc phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Cùng bài viết tìm hiểu về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì? Nội dung giấy chứng nhận đầu tư?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
        • 1.1 1.1. Nhà đầu tư là gì?
        • 1.2 1.2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
      • 2 2. Quy định về giấy chứng nhận đầu tư:
        • 2.1 2.1. Các trường hợp phải xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
        • 2.2 2.2. Những trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư:
        • 2.3 2.3. Giấy chứng nhận đầu tư:
        • 2.4 2.4. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư:

      1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

      Luật Đầu tư năm 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 và được sử dụng thay thế cho Luật Đầu tư năm 2014. Theo đó có nhiều sự đổi mới trong quy định pháp luật với định hưởng thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

      1.1. Nhà đầu tư là gì?

      Nhà đầu tư được pháp luật quy định là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

      Theo quy định tại điều 21 Luật Đầu tư 2020, hiện nay có 5 hình thức đầu tư mà nhà đầu tư có thể lựa chọn:

      – Thứ nhất: Hình thức Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.

      – Thứ hai: Hình thức Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

      – Thứ ba: Hình thức Thực hiện dự án đầu tư.

      – Thứ tư: Hình thức Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

      – Thứ năm: Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

      1.2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

      Khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 đã có đưa ra định nghĩa Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cụ thể như sau: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

      Như vậy, ta nhận thấy, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư do Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp và điều chỉnh. Mục đích cá nhân và tổ chức nước ngoài xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để được đầu tư hợp pháp tại Việt Nam.

      Khi thực hiện dự án đầu tư, thành lập công ty vốn nước ngoài, nhà đầu tư bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, việc này giúp cho Nhà nước quản lý tốt hoạt động cũng như nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.

      Chúng ta cũng có thể hiểu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là điều kiện cần thiết để thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam, đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư trước khi thành lập doanh nghiệp.

      Thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư theo Điều 40 Luật Đầu tư năm 2020 được quy định cụ thể như sau:

      – Tên dự án đầu tư.

      – Nhà đầu tư.

      – Mã số dự án đầu tư.

      – Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

      – Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

      – Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

      – Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

      – Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm: Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

      – Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

      – Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

      Thông qua những quy định cụ nêu trên có thể hiểu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một loại giấy phép được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư đồng thời là điều kiện để nhà đầu tư thực hiện đầu tư tại Việt Nam.

      2. Quy định về giấy chứng nhận đầu tư:

      2.1. Các trường hợp phải xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

      Hiện nay, Điều 37 Luật Đầu tư quy định về các trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:

      – Thứ nhất, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

      – Thứ hai, Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc các trường hợp sau cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

      + Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

      + Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế mà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

      + Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

      Đối với ba trường hợp trên, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong ba trường hợp sau đây:

      + Trường hợp thứ nhất: Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ lớn hơn 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.

      + Trường hợp thứ hai: Có tổ chức kinh tế quy như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

      + Trường hợp thứ ba: Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

      2.2. Những trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư:

      Khoản 2 điều 37 Luật Đầu tư quy định về các trường hợp không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:

      – Thứ nhất, Dự án của nhà đầu tư trong nước không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư.

      – Thứ hai, Các nhà đầu tư thực hiện đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế không phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư.

      – Thứ ba, Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không thuộc ba trường hợp sau đây sẽ thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, cụ thể:

      + Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ lớn hơn 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.

      + Có tổ chức kinh tế quy như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

      + Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế như trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

      2.3. Giấy chứng nhận đầu tư:

      Giấy chứng nhận đầu tư được hiểu như sau:

      Theo quy định của pháp luật hiện hành được định nghĩa là giấy phép hoạt động được cấp cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện, thường được cấp gắn liền với dự án đầu tư và quy mô lớn cho cả doanh nghiệp trong và ngoài nước.

      Giấy chứng nhận đầu tư gồm các nội dung sau đây:

      – Tên dự án đầu tư.

      – Thời hạn hoạt động của dự án.

      – Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

      – Mã số dự án đầu tư, tên, địa chỉ của nhà đầu tư.

      – Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.

      – Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

      – Vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.

      – Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có).

      – Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.

      – Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).

      Như vậy, căn cứ theo quy định của pháp luật nước ta thì giấy chứng nhận đầu tư phải bao gồm các nội dung được quy định cụ thể được nêu trên. Việc đảm bảo các nội dung này là rất cần thiết để bảo đảm hoạt động của các nhà đầu tư cũng như tính pháp lý của giấy chứng nhận.

      2.4. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư:

      Để tiến hành đề nghị cấp giấy chứng nhận, các nhà đầu tư cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

      – Điều kiện 1: Dự án đầu tư không được thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành.

      – Điều kiện 2: Nhà đầu tư có địa điểm thực hiện dự án đầu tư hợp pháp.

      – Điều kiện 3: Dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch.

      (tham khảo thêm quy định tại khoản 3 điều 33 Luật Đầu tư 2020).

      – Điều kiện 4: Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có).

      – Điều kiện 5: Đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

      Như vậy, muốn được cấp giấy chứng nhận đầu tư thì các chủ thể sẽ cần đáp ứng các điều kiện được nêu trên theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ