Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Quảng Ngãi

  • 20/02/202120/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    20/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Quảng Ngãi.

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH QUẢNG NGÃI
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 808/QĐ-UBND

      Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 9 năm 2018

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

      Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

      Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

      Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

      Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 3628/STNMT ngày 10/8/2018 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2064/STC-QLGCS ngày 05/9/2018 về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

      Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện việc lập, thẩm tra, thẩm định, xét duyệt giá dự toán và quyết toán công trình, sản phẩm liên quan đến đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

      Đơn giá này tính bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí chung theo quy định; khi thực hiện dự án, đơn vị lập dự toán căn cứ quy mô dự án và các nội dung thực hiện sẽ tính các chi phí khác vào giá thành sản phẩm theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

      Điều 2. Tổ chức thực hiện

      1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 của Quyết định này.

      Trường hợp Nhà nước thay đổi quy định về cơ sở tính toán đơn giá, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.

      2. Đối với các đơn vị sự nghiệp khi tham gia thực hiện các công trình, sản phẩm liên quan đến đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do ngân sách nhà nước đầu tư thì không tính chi phí khấu hao tài sản cố định.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 317/QĐ-UBND ngày 05/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành đơn giá đo đạc lập địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

      Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       

      Nơi nhận:
      – Như Điều 4;
      – TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
      – CT, PCT UBND tỉnh;
      – VPUB: PCVP(NL), KT, TH, CB-TH;
      – Lưu: VT, NNTNak798.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      CHỦ TỊCH

      Trần Ngọc Căng

       

      PHỤ LỤC 1

      ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
      (kèm theo Quyết định số 808/QĐ-UBND ngày 18/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

      I. Đơn giá lưới địa chính

      Đơn vị tính: Đồng/Ha

      TTNội dung công việcĐVTKKChi phí trực tiếpChi phí chungTổng đơn giá
      Chi phí lao độngChi phí công cụ, dụng cụ, năng lượngTổng chi phí trực tiếp
      1234567=5+689=7+8
      1Chọn điểm, chôn mốcĐiểm11.739.000161.5421.900.542475.1352.375.677
      22.311.537167.9512.479.488619.8723.099.360
      32.980.327173.9533.154.279788.5703.942.849
      43.935.750183.5314.119.2811.029.8205.149.101
      2Xây tường vâyĐiểm11.697.479320.1432.017.622504.4052.522.027
      21.916.826321.0412.237.867559.4672.797.334
      32.229.898326.0342.555.932638.9833.194.915
      42.937.701331.7013.269.403817.3514.086.753
      3Tiếp điểmĐiểm1315.06498.764413.828103.457517.285
      2389.927104.346494.273123.568617.841
      3477.943108.803586.746146.687733.433
      4595.121116.590711.711177.928889.639
      4Đo ngắmĐiểm1938.35018.925957.275239.3191.196.594
      21.140.70623.8191.164.524291.1311.455.655
      31.416.48926.8691.443.358360.8401.804.198
      41.813.18133.2881.846.470461.6172.308.087
      5Tính toán bình saiĐiểm1-4454.7528.970463.722115.930579.652
      6Phục vụ kiểm tra, nghiệm thuĐiểm1-4243.2590243.25960.815304.074

      II. Đơn giá đo đạc thành lập bản đồ địa chính

      Đơn vị tính: Đồng/Ha

      TTNội dung công việcĐVTKKChi phí trực tiếpChi phí chungTổng đơn giá
      Chi phí lao độngChi phí công cụ, dụng cụ, năng lượngTổng chi phí trực tiếp
      1234567=5+689=7+8
      1Bản đồ tỷ lệ 1/500Đồng/ha16.945.178271.2307.216.4081.688.2508.904.658
      28.003.548288.3948.291.9421.949.43810.241.379
      39.274.216309.2259.583.4422.264.82511.848.266
      410.815.743333.39511.149.1382.646.36613.795.504
      512.649.861360.22113.010.0823.099.91916.110.000
      2Bản đồ tỷ lệ 1/1000Đồng/ha12.354.665113.9802.468.646562.4973.031.143
      22.693.273118.6542.811.928644.8223.456.750
      33.298.741126.2613.425.002793.5174.218.519
      44.332.576137.0874.469.6631.049.0015.518.663
      55.278.890149.7055.428.5941.281.7126.710.306
      3Bản đồ tỷ lệ 1/2000Đồng/ha11.012.11743.2551.055.372241.0121.296.383
      21.153.22445.6871.198.911275.2551.474.167
      31.336.75048.7741.385.524319.9141.705.438
      41.626.64449.2211.675.866394.8502.070.716
      52.061.71954.9602.116.679502.6592.619.338
      4Bản đồ tỷ lệ 1/5000Đồng/ha1338.4159.171347.58683.665431.252
      2388.3019.936398.23795.939494.177
      3448.67611.209459.885110.763570.648
      4521.90012.887534.787128.692663.479

      III. Đơn giá số hóa bản đồ địa chính

      Đơn vị tính: Đồng/mảnh

      TTNội dung công việcĐVTKKChi phí trực tiếpChi phí chungTổng đơn giá
      Chi phí lao độngChi phí công cụ, dụng cụ, năng lượngTổng chi phí trực tiếp
      1234567=5+689=7+8
      1Số hóa bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500Mảnh11.257.123229.7621.486.885223.0331.709.9180
      21.365.173243.2031.608.376241.2561.849.632
      31.491.925259.7171.751.642262.7462.014.389
      41.637.377279.1451.916.522287.4782.204.000
      2Số hóa bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000Mảnh11.973.995311.0102.285.005342.7512.627.756
      22.181.784322.5802.504.364375.6552.880.019
      32.420.741346.5182.767.260415.0893.182.349
      42.695.023378.0103.073.033460.9553.533.988
      3Số hóa bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000Mảnh13.335.013365.0563.700.069555.0104.255.079
      23.731.890414.2994.146.189621.9284.768.117
      34.186.948493.4604.680.407702.0615.382.469
      44.710.576549.3445.259.920788.9886.048.908
      4Số hóa bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000Mảnh15.734.975517.9066.252.882937.9327.190.814
      26.458.081626.2277.084.3081.062.6468.146.954
      37.291.315716.4818.007.7961.201.1699.208.965
      48.249.222821.4929.070.7141.360.60710.431.321

      IV. Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính

      Đơn vị tính: Đồng/ha

      TTNội dung công việcĐVTKKChi phí trực tiếpChi phí chungTổng đơn giá
      Chi phí lao độngChi phí công cụ, dụng cụ, năng lượngTổng chi phí trực tiếp
      1234567=5+689=7+8
      INGOẠI NGHIỆP       
      1Đối soát thực địa       
      aTỷ lệ 1/500Mảnh11.898.76561.1841.959.949489.9872.449.937
      22.465.81763.4802.529.297632.3243.161.622
      33.208.99967.3073.276.306819.0764.095.382
      44.171.26972.6654.243.9331.060.9835.304.917
      bTỷ lệ 1/1000Mảnh12.848.14865.7732.913.921728.4803.642.401
      23.703.02169.2163.772.238943.0594.715.297
      34.811.35074.9554.886.3061.221.5766.107.882
      46.254.75582.9906.337.7451.584.4367.922.181
      cTỷ lệ 1/2000Mảnh15.008.95972.6615.081.6211.270.4056.352.026
      26.014.18877.8276.092.0151.523.0047.615.018
      37.217.02586.4367.303.4611.825.8659.129.326
      48.660.43098.4888.758.9192.189.73010.948.648
      dTỷ lệ 1/5000Mảnh110.022.21493.32310.115.5372.528.88412.644.421
      212.028.376103.65312.132.0293.033.00715.165.036
      314.434.051120.87114.554.9223.638.73018.193.652
      417.320.861127.75817.448.6194.362.15521.810.774
      2Lưới đo vẽ       
      aTỷ lệ 1/500100 thửa11.512.54629.8801.542.425385.6061.928.032
      21.890.68236.2101.926.892481.7232.408.616
      32.520.90946.7272.567.637641.9093.209.546
      43.403.22861.4113.464.638866.1604.330.798
      bTỷ lệ 1/1000100 thửa1412.51211.445423.958105.989529.947
      2515.64113.036528.677132.169660.846
      3687.52115.921703.442175.861879.303
      4928.15320.032948.185237.0461.185.232
      cTỷ lệ 1/2000100 thửa1355.2197.635362.85490.714453.568
      2481.2659.459490.724122.681613.405
      3595.85111.489607.340151.835759.175
      4744.81414.197759.011189.753948.764
      dTỷ lệ 1/5000100 thửa1928.15317.253945.406236.3521.181.758
      21.065.65719.7831.085.440271.3601.356.800
      31.420.87625.5241.446.400361.6001.808.000
      41.558.38028.0601.586.441396.6101.983.051
      3Đo vẽ chi tiết       
      aTỷ lệ 1/500100 thửa119.965.154391.11820.356.2735.089.06825.445.341
      223.963.353465.40324.428.7566.107.18930.535.945
      328.751.440589.29429.340.7347.335.18436.675.918
      434.496.414762.79135.259.2048.814.80144.074.006
      bTỷ lệ 1/1000100 thửa17.288.913208.9577.497.8701.874.4689.372.338
      28.749.718238.9948.988.7112.247.17811.235.889
      310.485.034288.67510.773.7092.693.42713.467.136
      412.591.646358.95112.950.5973.237.64916.188.246
      cTỷ lệ 1/2000100 thửa110.209.792156.04210.365.8342.591.45912.957.293
      212.256.918195.99612.452.9143.113.22915.566.143
      314.698.989238.94514.937.9343.734.48418.672.418
      417.643.516293.92417.937.4404.484.36022.421.800
      dTỷ lệ 1/5000100 thửa114.304.045218.50314.522.5483.630.63718.153.185
      217.164.708248.74017.413.4484.353.36221.766.810
      320.599.503318.94320.918.4465.229.61126.148.057
      424.717.404347.11625.064.5206.266.13031.330.650
      IINỘI NGHIỆP       
      1Số hóa bản đồ địa chính      
      aTỷ lệ 1/500Mảnh11.257.123229.7621.486.885223.0331.709.9180
      21.365.173243.2031.608.376241.2561.849.632
      31.491.925259.7171.751.642262.7462.014.389
      41.637.377279.1451.916.522287.4782.204.000
      bTỷ lệ 1/1000Mảnh11.973.995311.0102.285.005342.7512.627.756
      22.181.784322.5802.504.364375.6552.880.019
      32.420.741346.5182.767.260415.0893.182.349
      42.695.023378.0103.073.033460.9553.533.988
      cTỷ lệ 1/2000Mảnh13.335.013365.0563.700.069555.0104.255.079
      23.731.890414.2994.146.189621.9284.768.117
      34.186.948493.4604.680.407702.0615.382.469
      44.710.576549.3445.259.920788.9886.048.908
      dTỷ lệ 1/5000Mảnh15.734.975517.9066.252.882937.9327.190.814
      26.458.081626.2277.084.3081.062.6468.146.954
      37.291.315716.4818.007.7961.201.1699.208.965
      48.249.222821.4929.070.7141.360.60710.431.321
      2Lập bản vẽ bản đồ địa chính      
      aTỷ lệ 1/500100 thửa1771.157281.8731.053.031157.9551.210.985
      2960.398286.7941.247.192187.0791.434.271
      31.026.633295.5181.322.150198.3231.520.473
      41.731.555307.3912.038.946305.8422.344.788
      bTỷ lệ 1/1000100 thửa1260.206269.965530.17179.526609.697
      2326.441272.043598.48489.773688.256
      3435.254275.709710.963106.644817.608
      4586.647280.732867.379130.107997.486
      cTỷ lệ 1/2000100 thửa1316.979271.169588.14888.222676.370
      2421.061274.230695.291104.294799.585
      3525.144277.810802.953120.443923.396
      4657.613282.578940.190141.0291.081.219
      dTỷ lệ 1/5000100 thửa1662.344278.523940.867141.1301.081.997
      2766.426281.6091.048.035157.2051.205.241
      31.021.901288.5031.310.404196.5611.506.965
      41.125.984291.1821.417.166212.5751.629.741
      3Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất       
      aTỷ lệ 1/500100 thửa1-4623.3670623.36793.505716.872
      bTỷ lệ 1/1000100 thửa1-4623.3670623.36793.505716.872
      cTỷ lệ 1/2000100 thửa1-4623.3670623.36793.505716.872
      dTỷ lệ 1/5000100 thửa1-4623.3670623.36793.505716.872
      4Bổ sung Sổ mục kê
      aTỷ lệ 1/500100 thửa1-4540.25182.295622.54793.382715.929
      bTỷ lệ 1/1000100 thửa1-4540.25182.295622.54793.382715.929
      cTỷ lệ 1/2000100 thửa1-4540.25182.295622.54793.382715.929
      dTỷ lệ 1/5000100 thửa1-4540.25182.295622.54793.382715.929
      5Biên tập bản đồ địa chính và in; xác nhận hồ sơ các cấp; giao nộp sản phẩm
      aTỷ lệ 1/500Mảnh1-4511.16182.050593.21188.982682.192
      bTỷ lệ 1/1000Mảnh1-4660.76963.875724.644108.697833.340
      cTỷ lệ 1/2000Mảnh1-4916.34958.038974.387146.1581.120.545
      dTỷ lệ 1/5000Mảnh1-41.236.34454.1771.290.522193.5781.484.100

      V. Đơn giá trích đo địa chính thửa đất

      Đơn vị tính: Đồng/thửa

      TTNội dungĐịnh mức theo quy mô diện tích thửa đất
      < 100 m2100 m2-300 m2> 300m2-500 m2> 500 m2– 1.000 m2>1.000 m2– 3.000 m2>3.000m2– 10.000 m2
      1Đất đô thị1.556.8941.848.7621.959.3602.400.2013.295.1255.059.906
      a)Tiền công kỹ thuật1.550.2261.840.8941.950.9582.389.9323.281.0565.038.236
      b)Dụng cụ, vật tư, thiết bị, năng lượng6.6687.8688.40210.26914.06921.671
      2Đất ngoài khu vực đô thị1.039.6691.234.5601.312.8231.348.7282.190.0823.378.923
      a)Tiền công kỹ thuật1.033.4841.227.2631.305.0301.589.1102.177.0333.358.824
      b)Dụng cụ, vật tư, thiết bị, năng lượng6.1857.2987.7929.52413.04920.100

      Ghi chú:

      (1) Mức trích đo địa chính thửa đất lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:

      – Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;

      – Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;

      – Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;

      – Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2;

      – Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2.

      VI. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính

      Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng 0,40 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại mục V đơn giá trích đo địa chính thửa đất; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì định mức được tính bằng 0,20 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại mục V đơn giá trích đo địa chính thửa đất.

      VII. Đo đạc tài sản gắn liền với đất

      1. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.

      2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Mục V Đơn giá trích đo địa chính thửa đất. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.

      3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức được tính như sau:

      – Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V (không kể đo lưới).

      Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.

      – Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Mục V.

      4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức trích đo địa chính thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ