Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính tại Ninh Thuận

  • 20/02/202120/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    20/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa chính mới nhất tại Ninh Thuận.

      ỦY BAN NHÂN DÂN
      TỈNH NINH THUẬN
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————
      Số: 20/2019/QĐ-UBND

      Ninh Thuận, ngày 25 tháng 04 năm 2019

       

      QUYẾT ĐỊNH

      BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

      ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

      Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương;

      Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

      Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

      Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;

      Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20/7/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

      Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4692/TTr-STNMT ngày 02/11/2018.

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá và phụ lục đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

      Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

      1. Đơn giá này áp dụng đối với các công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

      2. Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là cơ sở để lập dự toán kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các công trình đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

      3. Các chi phí phát sinh ngoài đơn giá được thực hiện theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường. Đơn giá này chưa bao gồm: chi phí khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật – dự toán; chi phí kiểm tra nghiệm thu sản phẩm; thuế giá trị gia tăng.

      Điều 3. Đối tượng áp dụng

      Cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

      Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường

      Tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn giá; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

      Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết định số 13/2017/QĐ-UBND ngày 24/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

      Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

       


      Nơi nhận:
      – Như Điều 5;
      – Văn phòng Chính phủ;
      – Bộ Tài chính;
      – Bộ Tài nguyên và Môi trường;
      – Vụ Pháp chế (Bộ Tài nguyên và Môi trường);
      – Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
      – Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
      – Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
      – Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
      – TT. HĐND các huyện, thành phố;
      – Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
      – Công báo tỉnh;
      – Lưu: VT, KTTH.

      TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
      KT. CHỦ TỊCH
      PHÓ CHỦ TỊCH

      Phạm Văn Hậu

       

      PHỤ LỤC

      ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
      (Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

      A. ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      I. LƯỚI ĐỊA CHÍNH

      STTTên sản phẩmMức khó khănĐơn vị tínhĐơn giá sản phẩm (đồng)
      1Mức khó khăn1Điểm7.619.794
      2Mức khó khăn2Điểm8.830.555
      3Mức khó khăn3Điểm10.391.867
      4Mức khó khăn4Điểm13.085.830
      5Mức khó khăn5Điểm15.899.593

      II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      STTTên sản phẩmMức khó khănĐơn vị tínhĐơn giá sản phẩm (đồng)
      1Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
      1.1Mức khó khăn1ha7.523.347
      1.2Mức khó khăn2ha8.599.927
      1.3Mức khó khăn3ha9.895.461
      1.4Mức khó khăn4ha11.462.025
      1.5Mức khó khăn5ha13.254.189
      2Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000
      2.1Mức khó khăn1ha2.742.642
      2.2Mức khó khăn2ha3.082.595
      2.3Mức khó khăn3ha3.690.678
      2.4Mức khó khăn4ha4.745.131
      2.5Mức khó khăn5ha5.705.996
      3Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000
      3.1Mức khó khăn1ha1.306.414
      3.2Mức khó khăn2ha1.448.770
      3.3Mức khó khăn3ha1.634.782
      3.4Mức khó khăn4ha1.923.863
      3.5Mức khó khăn5ha2.362.905
      4Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000
      4.1Mức khó khăn1ha660.857
      4.2Mức khó khăn2ha711.571
      4.3Mức khó khăn3ha771.344
      4.4Mức khó khăn4ha844.938
      5Thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.000
      5.1Mức khó khăn1ha556.433
      5.2Mức khó khăn2ha580.163
      5.3Mức khó khăn3ha608.651
      5.4Mức khó khăn4ha643.130

      III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      STTTên sản phẩmMức khó khănĐơn vị tínhĐơn giá sản phẩm (đồng)
      1Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
      1.1Mức khó khăn1ha549.596
      1.2Mức khó khăn2ha579.573
      1.3Mức khó khăn3ha612.803
      1.4Mức khó khăn4ha649.308
      1.5Mức khó khăn5ha694.910
      2Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000
      2.1Mức khó khăn1ha224.874
      2.2Mức khó khăn2ha237.216
      2.3Mức khó khăn3ha251.031
      2.4Mức khó khăn4ha266.385
      2.5Mức khó khăn5ha285.797
      3Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000
      3.1Mức khó khăn1ha97.207
      3.2Mức khó khăn2ha102.597
      3.3Mức khó khăn3ha108.682
      3.4Mức khó khăn4ha115.423
      3.5Mức khó khăn5ha123.633
      4Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000
      4.1Mức khó khăn1ha44.704
      4.2Mức khó khăn2ha45.699
      4.3Mức khó khăn3ha46.818
      4.4Mức khó khăn4ha48.088
      4.5Mức khó khăn5ha37.618

      IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      TTBản đồ địa chínhMức khó khănĐơn giá sản phẩm (đồng)
      Đơn vị tính (ha)Đơn vị tính (thửa)
      1Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5001787.725279.738
      2889.545332.833
      31.023.688397.212
      41.197.720482.748
      51.423.093579.222
      2Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.0001451.417106.612
      2489.237125.696
      3538.339149.453
      4602.315179.006
      5685.456213.891
      3Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.0001350.106145.670
      2361.447172.087
      3375.144203.133
      4391.674240.872
      5411.463288.374
      4Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.0001294.353204.267
      2296.868240.320
      3299.912287.453
      4303.483337.751
      5Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10.0001285.191389.509
      2286.133460.465
      3287.275551.832
      4288.615651.421

      V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT

      TTDiện tíchĐơn vị tínhĐơn giá sản phẩm (đồng)
      Đất đô thịĐất ngoài khu vực đô thị
      1Diện tích < 100m2Thửa1.699.1751.132.675
      2Diện tích từ 100m2 đến 300m2Thửa2.017.7681.345.051
      3Diện tích từ > 300m2 đến 500m2Thửa2.138.5281.430.399
      4Diện tích từ > 500m2 đến 1000m2Thửa2.619.5581.741.686
      5Diện tích từ > 1000m2 đến 3000m2Thửa3.596.1832.386.093
      6Diện tích từ > 3000m2 đến 10000m2Thửa5.522.3143.681.193
      7Diện tích từ > 1 ha đến 10 haThửa6.626.7774.417.431
      8Diện tích từ > 10 ha đến 50 haThửa7.179.0094.785.552
      9Diện tích từ > 50 ha đến 100 haThửa7.731.2395.153.670
      10Diện tích từ > 100 ha đến 500 haThửa8.835.7065.889.909
      11Diện tích từ > 500 ha đến 1000 haThửa9.940.1676.626.149

      VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

      1. Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng 0,4 mức trích đo địa chính thửa đất (được tính bằng 0,4 của mục V nêu trên).

      2. Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,2 mức trích đo địa chính thửa đất (được tính bằng 0,2 của mục V nêu trên).

      VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

      1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất:

      a/ Đơn giá trích đo địa chính thửa đất: Đơn giá giống như đơn giá mục V nêu trên.

      b/ Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Trường hợp Đơn giá đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng.

      2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất:

      a/ Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,7 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới).

      b/ Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác được tính bằng 03 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất.

      B. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

      I. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT:

      1. Tại địa bàn xã, thị trấn:

      – Khó khăn loại 1: 372.987 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 2: 381.482 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 3: 391.489 đồng/hồ sơ.

      2. Tại địa bàn phường:

      – Khó khăn loại 2: 634.891 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 3: 680.844 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 4: 731.424 đồng/hồ sơ.

      II. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT:

      1. Tại địa bàn xã, thị trấn:

      – Khó khăn loại 1: 317.741 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 2: 332.205 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 3: 342.370 đồng/hồ sơ.

      2. Tại địa bàn phường:

      – Khó khăn loại 2: 356.150 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 3: 392.162 đồng/hồ sơ;

      – Khó khăn loại 4: 411.049 đồng/hồ sơ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ