Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Đối tượng được thuê nhà ở công vụ? Cán bộ công chức nào được thuê?

  • 28/08/202128/08/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    28/08/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đối tượng được thuê nhà ở công vụ? Cán bộ công chức nào được thuê? Trình tự thủ tục xin thuê nhà ở công vụ đối với cán bộ công chức.

      Nhà công vụ là loại hình không còn quá xa lạ hiện nay. Tuy nhiên, không phải ai cũng được sinh sống trong ngôi nhà này. Vì vậy, khái niệm nhà công vụ vẫn còn khá mờ mịt. Trong bài viết này, các luật sư của Công ty Luật Dương Gia sẽ giúp khách hàng tìm hiểu nhà công vụ là gì? Đối tượng được thuê nhà ở công vụ? Điều kiện thuê nhà công vụ? Quy trình thực hiện thuê nhà công vụ? Quy định chế độ nhà công vụ?

      1. Nhà công vụ là gì?

      Đây là loại nhà đặc biệt, nó được nhà nước phân dành cho những người làm việc công. Thông thường sẽ là người có chức, có quyền hoặc là những cán bộ, người có nhiệm vụ đặc thù cho Tổ quốc. Loại nhà này sẽ sử dụng để ở, để tiếp khách hoặc là sử dụng để phục vụ các công việc chung ứng với nhiệm vụ cụ thể được giao.

      Tuy nhiên, thời gian sử dụng nhà công vụ không phải là mãi mãi mà chỉ được phép sử dụng trong khoảng thời gian đảm nhận chức vụ, công tác. Nhà được xây dựng dựa trên nguồn quỹ công sản do nhà nước cấp. Vì vậy, tùy trường hợp mà được cấp hoặc phải thuê lại với mức giá thấp.

      2. Đối tượng được thuê nhà ở công vụ

      Theo Khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở 2014, đối tượng được thuê nhà ở công vụ bao gồm:

      – Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;

      – Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội không thuộc diện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở được điều động, luân chuyển đến công tác tại cơ quan trung ương giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển đến công tác tại địa phương giữ chức vụ từ Chủ tịch UBND cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên;

      – Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội không thuộc diện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở được điều động, luân chuyển đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

      – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang;

      – Giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

      – Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;

      – Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.

      Một trong các nghĩa vụ của người thuê nhà công vụ là: Trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước khi không còn thuộc đối tượng được thuê nhà ở hoặc khi không còn nhu cầu thuê nhà ở công vụ hoặc khi có hành vi vi phạm thuộc diện bị thu hồi nhà ở theo quy định của Luật này trong thời hạn không quá 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý nhà ở công vụ.

      Như đã trình bày thì không phải ai cũng được phép ở nhà công vụ. Vì vậy sau đây là một số các đối tượng được thuê nhà công vụ:

      – Đối tượng là cán bộ, lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Họ sẽ cần phải nằm trong diện ở nhà công vụ trong khi đảm nhận chức vụ.

      – Những cán bộ, công nhân viên chức đang làm việc tại các cơ quan của nhà nước hoặc những tổ chức chính trị. Họ không phải là diện cần phải được điều động hay luân chuyển công tác đến các cơ quan trung ương và giữ vị trí từ Thứ trưởng trở lên. Ngoài ra họ cũng là những người được điều động, luân chuyển công tác đến các địa phương với vị trí từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên;

      – Những cán bộ, công nhân viên chức làm việc tại các cơ quan nhà nước hoặc tổ chức chính trị không phải thuộc trong diện có quy định cần luân chuyển đến vùng sâu, vùng xa hay là vùng có điều kiện kinh tế khó khăn…

      – Những người là sĩ quan quân nhân chuyên nghiệp. Họ thuộc diện được điều động hay là luân chuyển tùy thuộc vào yêu cầu của bộ quốc phòng, an ninh. Tuy nhiên trừ những đối tượng mà pháp luật đã quy định phải ở trong doanh trại.

      – Những giáo viên có lệnh điều động đến công tác hoặc tự nguyện đến các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa… để dạy học.

      – Những bác sĩ, nhân viên y tế phải đến công tác tại các khu vực nông thôn, hải đảo, biên giới hay là khu vực có kinh tế đặc biệt khó khăn

      – Những nhà khoa học có nhiệm vụ chủ trì khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng. Điều này phải dựa theo quy định của luật khoa học và công nghệ.

      3. Điều kiện thuê nhà công vụ

      Với cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ (thuộc điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở năm 2014) được bố trí nhà ở công vụ theo yêu cầu an ninh.

      Với những đối tượng còn lại (thuộc điểm b, c, đ, e, g Khoản 1 Điều 32 Luật Nhà ở năm 2014) cần phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội tại địa phương nơi đến công tác.

      Nếu đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác thì diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình cần thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực khác nhau.

      4. Quy trình thực hiện thuê nhà công vụ

      Để được cấp nhà công vụ hoặc thuê nhà công vụ thì các bạn cần phải thực hiện theo quy trình và có đơn xin ở nhà công vụ đàng hoàng. Hãy cùng tìm hiểu quy trình ngay sau đây:

      Bước 1: Đầu tiên bạn phải thuộc đối tượng được cho thuê nhà công vụ. Hãy đề nghị cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý bạn gửi một bộ hồ sơ thuê nhà cho phía đại diện chủ sở hữu của nhà công vụ.

      Bạn cần phải đợi khoảng thời gian 10 ngày từ khi gửi đơn đề nghị cho thuê nhà. Các cơ quan và tổ chức trực tiếp thực hiện việc quản lý những người có nhu cầu cho thuê nhà công vụ sẽ thực hiện việc kiểm tra cũng như là gửi văn bản đến các cơ quan có thẩm quyền quyết định để xem xét.

      Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

      Trong trường hợp hồ sơ của bạn có đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết và hợp lệ thì phía cơ quan quản lý sẽ thực hiện việc lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Trong trường hợp hồ sơ của bạn chưa đầy đủ và chưa hợp lệ thì bạn sẽ được hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.

      Bước 3: Thụ lý hồ sơ

      Căn cứ vào quỹ nhà ở công vụ đang có cũng như là theo tiêu chuẩn cho thuê nhà công vụ thì trong khoảng thời gian 14 ngày các cơ quan thẩm quyền sẽ quyết định việc cho thuê nhà công vụ. Nếu như bạn có đầy đủ các điều kiện cần thiết thì sẽ được tiến hành cho thuê. Trong trường hợp không đủ yêu cầu thì sẽ có văn bản nêu rõ lý do.

      Cơ quan thẩm quyền có thẩm quyền quyết định việc cho thuê nhà công vụ sẽ gửi quyết định cho đơn vị quản lý vận hành nhà công vụ và cơ quan đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê. Điều này sẽ giúp phối hợp tốt hơn trong việc quản lý cũng như là bố trí nhà hợp lý. Dựa theo quyết định bố trí cho thuê nhà công vụ mà các cơ quan quản lý nhà công vụ sẽ gửi văn bản đề nghị cơ quan vận hành thực hiện việc ký kết hợp đồng cho thuê nhà trực tiếp với người thuê.

      Lúc này đôi bên sẽ thực hiện việc trao đổi và ký kết hợp đồng cho thuê trong thời hạn 10 ngày. Đồng thời phía đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ cũng sẽ cần phải gửi hợp đồng đã được đôi bên ký kết cho cơ quan quản lý nhà công vụ và cơ quan quản lý trực tiếp người thuê.

      5. Quy định chế độ nhà công vụ

      Điều 32 của Luật Nhà ở năm 2014 quyết định quy định tiêu chuẩn nhà ở công vụ như sau:

      1. Biệt thự loại A

      Được bố trí cho các Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

      2. Biệt thự loại B

      Cho thuê nhà công vụ cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 10,4 trở lên, trừ các chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này.

      3. Căn hộ chung cư loại 1

      Quy chế nhà ở công vụ được bố trí cho cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,7 trở lên đến dưới 10,4.

      4. Căn hộ chung cư loại 2

      Được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,3 trở lên; Trung tướng, Thiếu tướng trong các lực lượng vũ trang; nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các chức danh tương đương.

      5. Căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn

      Được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,3; chuyên viên cao cấp (A3); giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; Đại tá, Thượng tá, Trung tá trong các lực lượng vũ trang; nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các chức danh tương đương.

      6. Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn

      Được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2 đến dưới 7; chuyên viên chính (A2); giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; Thiếu tá, Đại uý trong các lực lượng vũ trang.

      7. Căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3 tại khu vực nông thôn

      Được bố trí cho các chức danh chuyên viên (A0, A1) hoặc chức danh tương đương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; sĩ quan từ Thiếu úy đến Thượng úy trong các lực lượng vũ trang, quân nhân chuyên nghiệp.

      8. Căn nhà loại 4 tại khu vực nông thôn

      Được bố trí cho các chức danh công chức loại B, C, quân nhân chuyên nghiệp; giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ