Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Đối tượng được miễn giảm tiền chuyển mục đích sử dụng đất

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tiền sử dụng đất chính là khoản tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi người sử dụng đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất. Vậy những đối tượng nào được miễn, giảm tiền chuyển mục đích sử dụng đất?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đối tượng được miễn tiền chuyển mục đích sử dụng đất:
      • 2 2. Đối tượng được giảm tiền chuyển mục đích sử dụng đất:
      • 3 3. Thu tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất:

      1. Đối tượng được miễn tiền chuyển mục đích sử dụng đất:

      Khi hộ gia đình, cá nhân, tổ chức thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất thì hộ gia đình, cá nhân, tổ chức đó phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, sẽ có một số đối tượng sẽ được miễn tiền sử dụng đất khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất. Tại Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất có quy định về các đối tượng được miễn tiền sử dụng đất khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể là những đối tượng sau:

      – Người có công với cách mạng: miễn tiền sử dụng đất khi nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho người có công với Cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp lệnh về người có công với cách mạng, những đối tượng đó bao gồm có:

      + Những người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;

      + Những bà mẹ Việt Nam anh hùng;

      + Những anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

      + Những anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

      + Những thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được nhà nước công nhận trước ngày 31/12/1993; những người hưởng chính sách như thương binh; những bệnh binh; những người hoạt động kháng chiến mà bị nhiễm chất độc hoá học mà có tỷ lê tổn thương cơ thể từ 81% trở lên;

      + Thân nhân của liệt sĩ đang được hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng.

      – Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở những vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn do danh mục mà Thủ tướng Chính phủ quy định, vùng biên giới, hải đảo khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với thửa đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ: những đối tượng này phải có hộ khẩu thường trú tại những địa phương đó.

      Những đối tượng trên sẽ được miễn tiền sử dụng đất khi thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất không phải là đất ở sang đất ở trong hạn mức giao đất ở, tuỳ từng tỉnh thành sẽ có quy định về hạn mức giao đất ở khác nhau.

      2. Đối tượng được giảm tiền chuyển mục đích sử dụng đất:

      Tại Điều 12 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất có quy định về các đối tượng được giảm tiền sử dụng đất khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể là những đối tượng sau đây sẽ được giảm tiền sử dụng đất:

      – Người có công với cách mạng: giảm tiền sử dụng đất khi nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho người có công với Cách mạng được thực hiện theo quy định của pháp lệnh về người có công với cách mạng, những đối tượng đó bao gồm có:

      + Những người hoạt động cách mạng từ ngày 01/1/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

      + Những thương binh, bao gồm có cả thương binh loại B được nhà nước công nhận trước ngày 31/12/1993, những người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, những người hoạt động kháng chiến mà bị nhiễm chất độc hoá học mà có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% đến 80%.

      Khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải là đất ở sang đất ở thì những đối tượng này sẽ được nhà nước giảm 90% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở (tuỳ từng tỉnh thành sẽ có quy định về hạn mức giao đất ở khác nhau)

      + Những thương binh, bao gồm có cả thương binh loại B được nhà nước công nhận trước ngày 31/12/1993, những người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, những người hoạt động kháng chiến mà bị nhiễm chất độc hoá học mà  có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 41% đến 60%. Đối tượng này sẽ được nhà nước giảm 80% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải là đất ở sang đất ở (tuỳ từng tỉnh thành sẽ có quy định về hạn mức giao đất ở khác nhau)

      + Những thương binh, bao gồm có cả thương binh loại B được nhà nước công nhận trước ngày 31/12/1993, những người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, những người hoạt động kháng chiến mà bị nhiễm chất độc hoá học mà có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 40%.

      + Những người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm những nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.

      + Những người được tặng hoặc người trong gia đình được nhà nước tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc là Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945, những người được tặng hoặc người trong gia đình được nhà nước tặng Huân chương kháng chiến.

      + Thân nhân của liệt sĩ, bao gồm có cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi)

      Khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải là đất ở sang đất ở thì những đối tượng này sẽ được nhà nước giảm 70% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở (tuỳ từng tỉnh thành sẽ có quy định về hạn mức giao đất ở khác nhau)

      + Những người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.

      + Những người được tặng hoặc người trong gia đình được nhà nước tặng Huy chương kháng chiến.

      Khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải là đất ở sang đất ở thì những đối tượng này sẽ được nhà nước giảm 65% tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở (tuỳ từng tỉnh thành sẽ có quy định về hạn mức giao đất ở khác nhau)

      – Hộ gia đình là đồng bào thuộc dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi những vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn do danh mục mà Thủ tướng Chính phủ quy định, vùng biên giới, hải đảo: sẽ được nhà nước giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải là đất ở sang đất ở

      3. Thu tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất:

      – Hộ gia đình, cá nhân thực hiện chuyển từ đất vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư mà không được nhà nước công nhận là đất ở theo quy định theo quy định của pháp luật sang làm đất ở; hộ gia đình, cá nhân thực hiện chuyển từ đất mà có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền với nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra nhằm thực hiện chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi thực hiện đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/07/2004 đã tự đo đạc và tách thành các thửa riêng sang đất ở: những trường hợp này sẽ phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất được tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp ngay tại thời điểm nhà nước quyết định cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích

      – Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao mà không thu tiền sử dụng đất sang đất ở: trường hợp này thì người sử dụng đất sẽ phải nộp tiền sử dụng đất bằng với mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất được tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp ngay tại thời điểm nhà nước quyết định cho hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích

      – Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì người sử dụng đất sẽ phải nộp tiền sử dụng đất như sau:

      + Người sử dụng đất đang sử dụng đất phi nông nghiệp mà đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/07/2004 nhưng không phải là đất được Nhà nước giao hoặc được nhà nước cho thuê thì trường hợp này khi chủ đất thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở không phải nộp tiền sử dụng đất.

      + Người sử dụng đất đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức là được Nhà nước giao đất nhưng có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01/07/2014 thì trường hợp này khi chủ đất chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng với mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất được tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất được tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại ngay tại thời điểm nhà nước cho phép chủ đất chuyển mục đích sử dụng đất.

      + Người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp mà không phải là đất ở dưới hình thức là trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì khi được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất bằng với mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất được tính theo giá đất ở trừ đi tiền thuê đất mà người sử dụng đất đã phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp đối với thời hạn sử dụng đất còn lại ngay tại thời điểm nhà nước quyết định cho người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất.

      + Người sử dụng đất đang sử dụng đất phi nông nghiệp mà không phải là đất ở dưới hình thức là được Nhà nước cho thuê đất có trả tiền thuê hàng năm thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất được tính theo giá đất ở ngay tại thời điểm nhà nước quyết định cho người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất .

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật Đất đai 2013;

      – Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất;

      – Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 Ưu đãi người có công với cách mạng;

      – Nghị định 131/2021/NĐ-CP quy định chi tiết Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ