Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

  • 14/04/202214/04/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    14/04/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu? Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu? So sánh đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế của thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu?

      Xuất nhập khẩu là một lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế quốc gia, vì vậy pháp luật quy định rất cụ thể để điều chỉnh hoạt động trong lĩnh vực này, đặc biệt là về thuế. Thuế xuất nhập khẩu là thuế gián thu, một loại thuế gián thu như các loại thuế gián thu khác, đánh vào việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, thuế xuất nhập khẩu lại có những đặc điểm riêng biệt. Pháp luật Việt Nam quy định cụ thể về lĩnh vực này như thế nào? Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thế? Bài viết sẽ tìm hiểu về vấn đề này.

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.

      – Nghị định 134/2016 NĐ-CP Nghị định hướng dẫn luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:
      • 2 2. Đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:

      1. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:

      Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định thì đối tượng chịu thuế bao gồm:

      “1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

      2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

      3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

      4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:

      a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

      b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

      c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

      d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

      5. Chính phủ quy định chi Tiết Điều này.”

      Khoản 5 Điều 2  Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được hướng dẫn thêm bởi Điều 2 Nghị định 134/2016 NĐ-CP hướng dẫn luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã hướng dẫn cụ thể về đối tượng chịu thuế bao gồm:

      1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

      2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vào thị trường trong nước.

      3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015 NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.

      4. Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.

      Theo quy định trên đấy đối tượng chịu thuế xuất, nhập khẩu có những dấu hiệu đặc trưng sau đây:

      Thứ nhất: đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu chỉ bao gồm hàng hóa, không bao gồm các đối tượng dịch vu. Mặc dù thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cũng có tính chất là một loại thuế gián thu như các loại thuế gián thu khác, đánh vào việc tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên, do đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu mà luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu chỉ có đối tượng chịu thuế là hàng hóa

      Thứ  hai: hàng hóa thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu là hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Dấu hiệu được phép xuất khẩu, nhập khẩu là dấu hiệu pháp lý quan trọng nhất của hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Có nghĩa là hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, nhập khẩu nếu có xuất khẩu, nhập khẩu thì không  thuộc diện chịu thuế xuất nhập thuộc danh mục cấm xuất nhập khẩu.

      Việc xuất nhập khẩu các mặt hàng thuộc danh mục bị cấm xuất khẩu, nhập khẩu được coi là những hành vi buôn lậu và tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật có liên quan

      Thứ ba: hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu không có sự phân biệt về mục đích, kinh doanh hay phi kinh doanh, chính ngạch hay tiểu ngạch, miễn là hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới, cửa khẩu Việt Nam.

      Theo quy định của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có thể phân loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thành các nhóm sau đây:

      Nhóm 1: Hàng  hóa  xuất nhập khẩu vì mục đích kinh doanh của các cá nhân và tổ chức kinh doanh.

      Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế được phép mua bán,trao đổi,vay nợ với nước ngoài. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế nước ngoài

      Hàng hóa của các cá nhân tổ chức kinh doanh từ thị trường trong nước được xuất khẩu vào các khu chế xuất tại Việt Nam và hàng hóa của các doanh nghiệp trong khu chế xuất được nhập vào thị trường Việt Nam

      Nhóm 2: Hàng  hóa  được  xuất, nhập khẩu không vì mục đích kinh doanh trực tiếp

      Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triển lãm; Hàng hóa hàng viện trợ hoàn lại, không hoàn lại.

      Hàng xuất, nhập khẩu vượt quá mức tiêu chuẩn miễn thuế của các tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam và các cá nhân nước ngoài làm việc tại các tổ chức nói trên hoặc tại các hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

      Nhóm 3: Hàng hóa có tính chất là tài sản, hành lý cá nhân khi xuất nhập cảnh

      Hàng hóa vượt quá tiêu chuẩn hành lý được miễn thuế mang theo người của cá nhân người Việt Nam và nước ngoài khi xuất nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới Việt Nam.

      Hàng là tài sản di chuyển vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế của cá tổ chức, cá nhân nước ngoài xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam do hết thời hạn cư trú tại Việt Nam và của cá nhân người Việt Nam được phép xuất cảnh để định cư ở nước ngoài.

      Hàng là quà biếu, quà tặng vượt tiêu chuẩn miễn thuế.

      doi-tuong-chiu-thue-va-doi-tuong-nop-thue-cua-thue-xuat-khau-thue-nhap-khau%282%29

       Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568     

      2. Đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:

      Tổ chức, cá nhân có hàng hóa thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế trên đây đều là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

      Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác chịu trách nhiệm nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

      Điều 3 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về đối tượng nộp thuế như sau:

      “1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

      2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

      3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

      4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

      a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

      b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

      c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

      d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

      đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

      e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

      5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

      6. Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

      7. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật”

      Theo quy định trên thì có ít nhất sáu chủ thể phải nộp thuế theo quy định của pháp luật. Phân tích một số người nộp thuế để hiểu hơn về vấn đề này.

      a. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

       Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải đảm bảo hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của mình phải theo giấy phép của Bộ, ngành liên quan khi tiến hành hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này. Theo đó hàng hóa phải bảo đảm các quy định về tiêu chuẩn nhất định, phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền trước khi thông quan.

      b. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

      Chủ hàng hóa xuất khẩu – nhập khẩu có thể ủy thác cho một tổ chức khác thực hiện công việc này thông qua thỏa thuận ký hợp đồng ủy thác.

      c. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 

      Hàng hóa có sự dịch chuyển qua biên giới Việt Nam sẽ phải chịu thuế xuất khẩu – nhập khẩu. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì người đó vẫn phải nộp thuế xuất khẩu – nhập khẩu. Trừ trường hợp thuộc diện không phải nộp thuế.

      d. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế.

      Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế gồm: Đại lý làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, người được chủ hàng hóa ủy quyền, chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp, người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ