Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Cấp lại chứng minh nhân dân bị mất 2023: Điều kiện và thủ tục?

  • 10/12/202310/12/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • 1 Bình luận
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/12/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Công dân từ 14 tuổi trở lên trên toàn bộ lãnh thổ việt nam được nhận diện qua chứng minh nhân dân. Trong chứng minh nhân dân sẽ thể hiện rõ những thông tin về thân nhân. Hiện nay, nếu làm mất chứng minh nhân dân, công dân sẽ được cấp Thẻ căn cước công dân để thay thế.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về việc cấp lại chứng minh nhân dân bị mất:
      • 2 2. Cấp chứng minh nhân dân ở nơi khác được không?
      • 3 3. Xin cấp lại CMND có bị đổi số khác không?
      • 4 4. Mất chứng minh nhân dân sẽ được cấp thẻ căn cước công dân:

      1. Quy định về việc cấp lại chứng minh nhân dân bị mất:

      • Điều kiện cấp lại chứng minh nhân dân

      Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 05/1999/NĐ-CP thì khi công dân bị mất chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân.

      • Điều kiện về cấp đổi chứng minh nhân dân

      Những công dân đã được cấp CMND mới theo Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 3-2-1999 và giấy CMND theo Quyết định số 143/CP được đổi lại trong các trường hợp sau:

      + CMND hết thời hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp)

      + CMND bị hư hỏng không sử dụng được (rách, nát, không rõ ảnh hoặc một trong các thông tin đã ghi trên CMND);

      + Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh. Những thay đổi này phải có quyết định của cơ quan có  thẩm quyền;

      + Những người đã được cấp giấy CMND nhưng chuyển nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Trường hợp chuyển ĐKHKTT trong phạm vi tỉnh, thành phố mà công dân có yêu cầu thì được đổi lại CMND;

      + Thay đổi đặc điểm nhận dạng là những trường hợp đã qua phẫu thuật thẩm mỹ chỉnh hình hoặc vì lý do khác đã làm thay đổi hình ảnh hoặc đặc điểm nhận dạng của họ.

      • Các trường hợp tạm thời chưa được cấp chứng minh nhân dân

      + Đang chấp hành lệnh tạm giam tại trại giam, nhà tạm giữ.

      + Đang thi hành án phạt tù tại trại giam, phân trại quản lý phạm nhân thuộc trại tạm giam;

      + Đang chấp hành quyết định đưa vào các trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

      + Những người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không có khả năng điều khiển được năng lực hành vi của bản thân, gồm người bị bệnh đang điều trị tập trung tại các bệnh viện tâm thần, cơ sở y tế khác hoặc tuy không điều trị tập trung nhưng cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận họ bị bệnh không điều khiển được năng lực hành vi thì tạm thời chưa được cấp chứn minh nhân dân

      Theo Nghị định 05/1999/NĐ-CP thì dãy số chứng minh nhân dân là dãy số 9 số, nhưng hiện nay theo Thông tư 57/2013/TT-BCA dãy số chứng minh nhân dân là dãy số 12 số và vẫn lưu hành soong soong.

      • Thủ tục đổi, cấp lại CMND

      Theo Thông tư 04/1999/TT-BCA và Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA hợp nhất Nghị định về Chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành quy định về thủ tục như sau:

      – Đơn trình bày rõ lý do cấp lại chứng minh nhân dân (đơn trình báo bị mất chứng minh nhân dân), có xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, ảnh dán vào đơn và đóng dấu giáp lai;

      – Xuất trình hộ khẩu thường trú (Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể). Ở những địa phương chưa cấp hai loại sổ hộ khẩu trên Công an nơi làm thủ tục cấp CMND căn cứ vào sổ đăng ký hộ khẩu, chứng nhận đăng ký hộ khẩu thường trú của Công an xã, phường, thị trấn;

      – Đối với những trường hợp thay đổi họ tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh, đổi lại CMND phải xuất trình Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi các nội dung trên đây;

      – Chụp ảnh (như trường hợp cấp mới);

      – Kê khai tờ khai cấp chứng minh nhân dân theo mẫu;

      – Vân tay hai ngón trỏ có thể in vào tờ khai theo mẫu hoặc cơ quan Công an thu vân tay hai ngón qua máy lấy vân tay tự động để in vào tờ khai và CMND;

      – Nộp lệ phí;

      – Các trường hợp đổi CMND phải nộp lại giấy CMND theo Quyết định số 143/CP ngày 9-8-1976 của Hội đồng Chính phủ (nếu có), CMND đã hết hạn sử dụng, hư hỏng hoặc có thay đổi nội dung cho cơ quan công an ngay khi làm thủ tục đổi để lưu chung với hồ sơ.

      Những trường hợp mất hồ sơ do thất lạc, hoả hoạn, bão lụt và các trường hợp bất khả kháng, cơ quan công an phải thông báo khi công dân đến làm thủ tục cấp đổi, cấp lại CMND thì làm thủ tục cấp mới cho những đối tượng này.

      • Thời hạn đổi, cấp lại CMND

      + Cấp Chứng minh nhân dân tại thành phố, thị xã: không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới, cấp đổi, 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;

      + Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh  nhân dân đối với tất cả các trường hợp là không quá 20 ngày làm việc;

      + Các khu vực còn lại thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân là không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp.

      • Lệ phí đổi, cấp lại CMND

      + Ảnh thu nhận thẻ trực tiếp (ảnh thu qua camera): cấp đổi là 50.000, cấp lại 70.000 đồng

      + Thủ nhận ảnh gián tiếp (chưa tính tiền chụp ảnh): cấp đổi là 40.000, cấp lại 60.000 đồng

      Công dân thường trú tại các xã, thị trấn miền núi; các xã biên giới; các huyện đảo nộp lệ phí CMND  mới bằng 50% mức thu quy định trên.

      Các trường hợp không phải nộp lệ phí gồm: Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, công dân thuộc các xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc, công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; Công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; Trường hợp cấp đổi CMND mới do Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.

      2. Cấp chứng minh nhân dân ở nơi khác được không?

      Theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 5 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, được hướng dẫn tại điểm a, khoản 2, Mục II Thông tư số 04/1999/TT-BCA (C13), trường hợp công dân đã được cấp CMND theo Nghị định số 05/1999/NĐ-CP mà chuyển nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ra ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì làm thủ tục đổi chứng minh nhân dân tại nơi chuyển đến.

      Thủ tục đổi, cấp lại chứng minh nhân dân theo quy định nêu trên.

      3. Xin cấp lại CMND có bị đổi số khác không?

      Số giấy chứng minh nhân dân mới được cấp ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi chuyển đến sẽ có dãy số và đầu số khác với số giấy chứng minh nhân dân cũ được cấp tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi chuyển đi. Giấy chứng minh nhân dân cũ bị thu hồi khi đổi giấy chứng minh nhân dân mới (trường hợp bị mất thì nộp kèm đơn trình báo mất có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn).

      Tóm tắt câu hỏi:

      Xin những chuyên viên tư vấn giải đáp cho em thắc mắc về việc đổi giấy CMND (chứng minh nhân dân). Lúc trước em có hộ khẩu thường trú ở Tiền Giang nhưng vì có nhà trên TP. Hồ Chí Minh nên em đã chuyển hộ khẩu về TP. Hồ Chí Minh. Vì có sai sót ngày tháng sinh nên em đã đợi chỉnh sửa hộ khẩu rồi mới đổi giấy CMND . Nhưng trong lúc sắp đi đổi thì lại bị ăn cướp giật túi xách mất luôn CMND. Vậy nếu không có CMND cũ thì đổi CMND mới có được không, thủ tục như thế nào?

      Luật sư tư vấn

      Trước đây, bạn đăng ký hộ khẩu thường trú tại Tỉnh Tiền Giang, đã được Công an tỉnh Tiền Giang cấp chứng minh nhân dân, nay bạn đã chuyển đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú về thành phố Hồ Chí Minh. Việc bạn phải đổi chứng minh nhân dân cũ tại nơi chuyển đến là thành phố Hồ Chí Minh, Giấy chứng minh nhân dân ở thành phố Hồ Chí Minh có dãy số 12 số và đầu số khác so với giấy chứng minh nhân cũ trước đây.

      Sau khi bạn đăng ký hộ thường trú vào thành phố Hồ Chí Minh thì bạn sẽ làm thủ tục xin cấp đổi CMND. Trước tiên, bạn cần làm thủ tục trình báo về việc bị mất chứng minh nhân dân cũ có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi bạn sinh sống. Sau đó bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ theo quy định trên và liên hệ với cơ quan công an cấp quận/huyện nơi bạn có hộ khẩu thường trú để làm thủ tục xin cấp chứng minh nhân dân. 

      4. Mất chứng minh nhân dân sẽ được cấp thẻ căn cước công dân:

      Lưu ý: Theo quy định thì từ ngày 1/1/2016, kể từ ngày Luật căn cước công dân có hiệu lực thì việc cấp thẻ căn cước công dân đã được triển khai ở một số địa phương, hiện tại là có 16 tỉnh, thành được cấp thẻ căn cước công dân. Các tỉnh cấp thẻ Căn cước công dân 2019 gồm: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Quảng Bình, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu.

      Và cũng theo quy định của Luật căn cước công dân thì bắt đầu từ ngày 1/1/2022 việc cấp thẻ Căn cước công dân sẽ được thực hiện trên cả nước.

      Các trường hợp cấp mới, làm mất chứng minh nhân dân, cấp đổi do hết hạn chứng minh nhân dân đều sẽ được cấp đổi sang thẻ căn cước công dân. Quý khách hàng có thể tham khảo thêm:

      – Trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước công dân

      – Trình tự thủ tục cấp lại thẻ căn cước công dân bị mất

      Nếu trường hợp của bạn thuộc các trường hợp xin cấp lại chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đặc thù, khó: Mất giấy tờ, không đủ giấy tờ, không xin được xác nhận, không nhớ số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân. Vui lòng gọi ngay cho chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – giải quyết!

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ