Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Điều kiện cá nhân tham gia tố tụng dân sự?

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Điều kiện cá nhân tham gia tố tụng dân sự? Quy định về người tham gia tố tụng dân sự theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

      Điều kiện cá nhân tham gia tố tụng dân sự? Quy định về người tham gia tố tụng dân sự theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.


      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào luật sư! Luật sư cho em hỏi: Theo quy định Bộ luật tố tụng dân sư năm 2015, thì: Khi nào 1 cá nhân được phép tự mình tham gia tố tụng? Em xin chân thành cảm ơn!

      Luật sư tư vấn:

      Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

      Theo chương VI Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì người tham gia tố tụng dân sự 2015 bao gồm:

      + Đương sự;

      + Người tham gia tố tụng khác: bao gồm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch, người đại diện.

      Thứ nhất, xét đối tượng tham gia tố tụng là đương sự.

      Theo khoản 1 Điều 68 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì:

      Đương sự trong vụ án dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

      Đương sự trong việc dân sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân bao gồm người yêu cầu giải quyết việc dân sự và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

      Nguyên đơn trong vụ án dân sự là người khởi kiện, người được cơ quan tổ chức khác do Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và nghĩa vụ của người đó bị xâm phạm.

      Bị đơn trong vụ án dân sự là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức khác khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự khi cho rằng quyền và lợi ích của nguyên đơn bị người đó xâm phạm.

      Người có quyền, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự là người không bị kiện hoặc không khởi kiện nhưng có quyền và lợi ích liên quan đến vụ án thì có thể tự mình đề nghị hoặc được người khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận họ là người có quyền và lợi ích liên quan.

      Người yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự là người yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự kiện pháp lý làm căn cứ phát sinh quyền, nghĩa vụ về dân sự, hôn nhân , gia đình,lao động, thương mại.

      Người có quyền và nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự là người tuy không yêu cầu Tòa án giải quyết vụ việc nhưng có quyền và lợi ích của mình gắn với yêu cầu đó.

      Từ những phân tích nêu trên, một người tự mình tham gia tố tụng dân sự thì phải đảm bảo điều kiện sau:

      – Có năng lực tố tụng dân sự. Căn cứ Điều 69 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì năng lực hành vi tố tụng dân sự là khả năng tự mình thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình hoặc ủy quyền cho người đại diện tham gia tố tụng dân sự. Những người sau đây có năng lực hành vi tố tụng dân sự:

      + Người từ đủ 18 tuổi trở lên trừ người mất năng lực hành vi dân sự. Với người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người khó khăn trong nhận thức và điều chỉnh hành vi thì năng lực hành vi tố tụng dân sự được xác định theo quyết định của Tòa án.  

      + Đương sự là người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi đã tham gia lao động theo hợp đồng lao động hoặc giao dịch dân sự bằng tài sản riêng của mình được tự mình tham gia tố tụng về những việc có liên quan đến quan hệ lao động hoặc quan hệ dân sự đó.

      – Thuộc một trong các đối tượng là nguyên đơn, bị đơn, người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người yêu cầu và người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến vụ việc dân sự. Tức là phải được xét là người có quyền lợi bị xâm phạm hoặc bị người khác khởi kiện hoặc có quyền và lợi ích liên quan đến vụ án dân sự, vụ việc dân sự …hay không để xác định tư cách tham gia tố tụng dân sự.

      Thứ hai, người tham gia tố tụng khác.

      Người tham gia tố tụng khác bao gồm:

      – Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự: Theo khoản 1 Điều 75 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì:

      Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là người tham gia tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.

      Cụ thể bao gồm những chủ thể sau:

      + Luật sư tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về luật sư;

      + Trợ giúp viên pháp lý hoặc người tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý;

      + Đại diện của tổ chức đại diện tập thể lao động là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động trong vụ việc lao động theo quy định của pháp luật về lao động, công đoàn;

      + Công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không có án tích hoặc đã được xóa án tích, không thuộc trường hợp đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; không phải là cán bộ, công chức trong các cơ quan Tòa án, Viện kiểm sát và công chức, sĩ quan, hạ sĩ quan trong ngành Công an.

      Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự khi tự mình tham gia tố tụng dân sự thì ngoài đảm bảo điều kiện năng lực hành vi tố tụng dân sự thì còn phải bảo đảm điều kiện với với từng chủ thể nêu trên. Như luật sư thì phải có điều kiện là có giấy phép hành nghề luật sư theo quy định pháp luật về luật sư…Còn với một cá nhân thông thường thì chỉ cần bảo đảm năng lực hành vi dân sự và không có án tích hoặc đã được xóa án tích, không thuộc trường hợp đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính; không phải là cán bộ, công chức trong các cơ quan Tòa án, Viện kiểm sát và công chức, sĩ quan, hạ sĩ quan trong ngành Công an.

      – Người làm chứng: Căn cứ Điều 77 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì:

      Người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ việc được đương sự đề nghị, Tòa án triệu tập tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứng. Người mất năng lực hành vi dân sự không thể là người làm chứng.

      Do vậy, một người tham gia với tư cách là người làm chứng thì chỉ cần đảm bảo điều kiện khi biết tình tiết liên quan đến nội dung vụ việc và không rơi vào trường hợp mất năng lực hành vi dân sự.

      – Người giám định: Căn cứ Điều 79 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:

      Người giám định là người có kiến thức, kinh nghiệm cần thiết theo quy định của pháp luật về lĩnh vực có đối tượng cần giám định mà Tòa án trưng cầu giám định hoặc được đương sự yêu cầu giám định theo quy định tại Điều 102 của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

      Người giám định tự mình tham gia tố tụng khi đảm bảo điều kiện năng lực tố tụng dân sự và phải có kinh nghiệm, có kiến thức về lĩnh vực với đối tượng cần giám định.

      – Người phiên dịch: Căn cứ Điều 81 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì:

      Người phiên dịch là người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược lại trong trường hợp có người tham gia tố tụng không sử dụng được tiếng Việt. Người phiên dịch được một bên đương sự lựa chọn hoặc các bên đương sự thỏa thuận lựa chọn và được Tòa án chấp nhận hoặc được Tòa án yêu cầu để phiên dịch.

      Người phiên dịch phải đảm bảo điều kiện năng lực tố tụng dân sự và là người có khả năng dịch ra từ một ngôn ngữ khác ra Tiếng Việt và ngược lại.

      – Người đại diện trong tố tụng dân sự theo Điều 85 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:

      1. Người đại diện trong tố tụng dân sự bao gồm người đại diện theo pháp luật và người đại diện theo ủy quyền. Người đại diện có thể là cá nhân hoặc pháp nhân theo quy định của Bộ luật dân sự.

      2. Người đại diện theo pháp luật theo quy định của Bộ luật dân sự là người đại diện theo pháp luật trong tố tụng dân sự, trừ trường hợp bị hạn chế quyền đại diện theo quy định của pháp luật.

      Dieu-kien-ca-nhan-tham-gia-to-tung-dan-su

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      Người đại diện trong tố tụng dân sự tham gia với tư cách là người đại diện khi người được đại diện là một trong các đối tượng tham tố tụng dân sự và phải đảm bảo điều kiện năng lực hành vi tố tụng dân sự của người đại diện. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ