Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Điều khoản bồi thường là gì? Cách tính mức bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Với thời kỳ công nghệ 4.0 đổi mới thì quan hệ trong thương mại, kinh doanh, hợp đồng, … sự thỏa thuận ký kết giữa các chủ thể cũng gặp khó khăn về một số vấn đề giao dịch, thực hiện nghĩa vụ. Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên khi ký kết hợp đồng cần lưu ý về điều khoản bồi thường.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều khoản bồi thường là gì?
      • 2 2. Những thuật ngữ pháp lý liên quan dịch sang tiếng Anh:
      • 3 3. Cách tính mức bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng:
      • 4 4. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại:

      1. Điều khoản bồi thường là gì?

      Trong hợp đồng đặc biệt là những loại hợp đồng mua bán với các thương nhân thì điều khoản bồi thường được xem là nội dung quan trọng và được nhiều người quan tâm nhất. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu hết được quy định của pháp luật về khái niệm này.

      Trước khi giúp bạn đọc hiểu hơn về khái niệm điều khoản bồi thường là gì tác giả xin giới thiệu cho các bạn đọc hiểu về khái niệm bồi thường thiệt hại là gì?

      Bồi thường được hiểu là bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên vi phạm.

      Theo đó, điều khoản bồi thường là điều khoản của hợp đồng mua bán ngoại thương quy định cách thức bồi thường thiệt hại của bên vi phạm đối với bên bị vi phạm hợp đồng.

      Bên cạnh đó, chúng ta có một số khái niệm liên quan như sau:

      – Bồi thường thiệt hại dovi phạm hợp đồng là trách nhiệm phát sinh của một bên trong hợp đồng khi có hành vi vi phạm. Đây là biện pháp nhằm bù đắp những thiệt hại đã xảy ra do hành vi vi phạm gây nên

      – Vi phạm hợp đồng là việc một bên có nghĩa vụ theo thỏa thuận giữa các bên hoặc theo các quy định của pháp luật mà:

      + Không thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn;

      + Thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ;

      + Thực hiện không đúng nội dung của nghĩa vụ.

      2. Những thuật ngữ pháp lý liên quan dịch sang tiếng Anh:

      Bộ luật Dân sựCivil code
      Bộ luật Thương mạiCommercial code
      Điều khoản bồi thườngCompensation Terms

      – Indemnification clause is a clause of a foreign trade sale and purchase contract that stipulates how to compensate the breaching party for damages to the breached party.

      Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng   – Compensation for damage caused by breach of contract.

      – Compensation for damage caused by a breach of contract is a liability incurred by a party to a contract when there is an act of breach. This is a measure to compensate for the damage caused by the violation.

      Vi phạm hợp đồng   – Breach of contract.

      – Breach of contract is an obligation by one party under the agreement between the parties or according to the provisions of law that:

      + Failure to perform obligations on time;

      + Inadequate performance of obligations;

      + Improper performance of obligations.

      3. Cách tính mức bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng:

      Thứ nhất, căn cứ để áp dụng biện pháp bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng

      Căn cứ quy định tại Điều 303 luật Thương mại năm 2005 quy định về căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại như sau:

      Trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh khi có đủ các yếu tố sau đây:

      – Có hành vi vi phạm hợp đồng

      Hành vi vi phạm hợp đồng là một căn cứ quan trọng và vô cùng cần thiết để có thể áp dụng được biện pháp bồi thường thiệt hại hoặc có thêm phạt vi phạm.

      – Có thiệt hại thực tế. Thiệt hại là một yếu tố cấu thành trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại và căn cứ để bồi thường được tính dựa trên những thiệt hại thực tế xảy ra. Những thiệt hại có thể về tài sản, tinh thần, sức khỏe, tiền bạc, thời gian…và đều phải được quy đổi sang tiền để được yêu cầu bồi thường. Tuy nhiên, hiện nay thiệt hại vè tinh thần rất khó để có thể xác định được.

      – Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại.

      Tuy nhiên, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm tại Điều 294 của Luật Thương mại, bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây và phải có nghĩa vụ chứng minh bản thân thuộc các trường hợp, cụ thể:

      – Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;

      – Xảy ra sự kiện bất khả kháng;

      – Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;

      – Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.

      Như vậy, nguồn gốc phát sinh bồi thường thiệt hại chính là khi một hợp đồng có hiệu lực, trách nhiệm này phát sinh khi một trong hai bên vi phạm một hay nhiều nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng.

      Và phải có thiệt hại xảy ra:

      + Bồi thường thiệt hại chính là một biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, do đó, sẽ không phát sinh trách nhiệm bồi thường nếu không có thiệt hại xảy ra.

      + Bên bị vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ chứng minh những thiệt hại, tổn thất mà mình phải gánh chịu do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra.

      Thứ hai, bồi thường thiệt hại về tinh thần do vi phạm hợp đồng

      Quy định về việc xác định thiệt hại về tinh thần thuộc phạm vi được bồi thường khi vi phạm hợp đồng theo Bộ luật Dân sự năm 2015. Tuy nhiên, cho đến thời điểm hiện tại, Việt Nam chưa có bất kỳ một tiền lệ quy định về bồi thường thiệt hại về tinh thần do vi phạm hợp đồng. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại nêu trên thì còn cần phải có hai dấu hiệu sau:

      • Để có thể dự đoán được thiệt hại về tinh thần thì bắt buộc bên bị thiệt hại bắt buộc phải chứng minh được những thiệt hại hoặc dự đoán trước vào thời điểm giao kết hợp đồng như là một hậu quả có thể xảy ra từ việc vi phạm hợp đồng của bên có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại.
      • Những tổn thương tinh thần mà bên bị vi phạm phải gánh chịu phải là những thiệt hại”đáng kể” là những thiệt hại ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng đến tinh thần, sức khỏe của người bị thiệt hại và có ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe tinh thần của bên bị vi phạm và có ảnh hưởng lâu dài tới sức khỏe tinh thần, tâm lý của bên bị vi phạm.

      Thứ ba, cách tính mức bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng

      Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 419 của Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau: Người có quyền có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra mình sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại. Những lợi ích mà đáng lẽ ra được hưởng của người này có thể được hưởng như phần chênh lệch về giá sau khi bên này bán lại cho bên thứ ba, hoặc khoản hoa hồng mà đáng lẽ họ được nhận sua khi giao đủ số lượng hàng hóa,…Người có quyền còn có thể yêu cầu người có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.

      • Căn cứ theo Điều 13 của Bộ luật dân sự 2015 quy định về bồi thường thiệt hại thì cá nhân, pháp nhân có quyền dân sự bị xâm phạm được bồi thường toàn bộ thiệt hại cho mình. Như vậy, tại điều này pháp luật nước ta không quy định chi tiết về việc bồi thường thiệt hại này có bao gồm thiệt hại về tổn thất tinh thần hay không. Và bên cạnh đó còn quy định mở rộng hơn đó chính là các bên có thể tự thương lượng với nhau về mức bồi thường thiệt hại hoặc áp dụng theo sự quy định của Luật Thương mại nếu thuộc phạm vi quy định của luật này.
      • Ngoài ra, tại điều 360 của Bộ luật dân sự 2015 quy định trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ thì bên có nghĩa vụ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa các bên hoặc luật có quy định khác.

      Như vậy, chúng ta thấy được rằng việc bồi thường thiệt hại sẽ phải dựa trên nhiều yếu tố để có thể xác định được mức bồi thường thiệt hại chính xác. Việc bồi thường thiệt hại bao nhiêu sẽ do bên bị vi phạm chứng minh thiệt hại đang xảy ra để yêu cầu bên vi phạm bồi thường.

      4. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại:

      • Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
      • Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể được giảm mức bồi thường nếu không có lỗi hoặc có lỗi vô ý và thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mình.
      • Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế thì bên bị thiệt hại hoặc bên gây thiệt hại có quyền yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường.
      • Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
      • Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho chính mình.

      Căn cứ vào quy định này mà khi cá nhân hay tổ chức nào có hành vi vi phạm hợp đồng sẽ tiến hành bồi thường dựa trên nguyên tắc này. Việc quy định này sẽ tránh được nhiều trường hợp không xác định được đối tượng, phạm vi, mức độ bồi thường cho hậu quả của hành vi vi phạm gây ra.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ