Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Đất trồng lúa nước còn lại là gì? Trách nhiệm sử dụng đất trồng lúa?

  • 03/06/202503/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    03/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Theo quy định của pháp luật thì đất trồng lúa được hiểu là đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất trồng lúa khác, trong đất trồng lúa khác bao gồm cả đất trồng lúa nước còn lại. Vậy Đất trồng lúa nước còn lại là gì? Trách nhiệm sử dụng đất trồng lúa được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đất trồng lúa nước còn lại là gì? 
      • 2 2. Trách nhiệm của người sử dụng đất trồng lúa theo quy định pháp luật:
      • 3 3. Mức xử phạt hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích không được cho phép:
        • 3.1 3.1. Thế nào là hành vi sử dụng đất trồng lúa sai mục đích?
        • 3.2 3.2. Mức xử phạt đối với hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích không được cho phép:
        • 3.3 3.3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

      1. Đất trồng lúa nước còn lại là gì? 

      Theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa thì đất chuyên trồng lúa nước được hiểu là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm. Trong đất trồng lúa khác bao gồm cả đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương.

      Theo quy định của pháp luật thì đất trồng lúa nước còn lại được hiểu là đất chỉ phù hợp trồng được một vụ lúa nước trong năm. Như vậy, đất trồng lúa nước còn lại là loại đất thuộc đất trồng lúa khác, tuy nhiên đất trồng lúa nước còn lại chỉ phù hợp trồng được một vụ lúa nước trong năm.

      2. Trách nhiệm của người sử dụng đất trồng lúa theo quy định pháp luật:

      Trách nhiệm của người sử dụng đất trồng lúa được quy định tại Điều 6 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa, cụ thể người sử dụng đất trồng lúa có các trách nhiệm sau đây:

      – Người sử dụng đất trồng lúa phải sử dụng đất đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.

      – Người sử dụng đất trồng lúa phải sử dụng có hiệu quả, không bị bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa. Nếu người sử dụng đất trồng lúa vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

      – Người sử dụng đất trồng lúa phải canh tác đúng kỹ thuật, thực hiện luân canh, tăng vụ để nâng cao hiệu quả sản xuất; cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất trồng lúa, bảo vệ môi trường sinh thái.

      – Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

      – Đối với trường hợp khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa thì người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm:

      + Người sử dụng đất trồng lúa phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

      + Người sử dụng đất trồng lúa không được làm hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng và ảnh hưởng xấu tới việc sản xuất lúa ở các khu vực liền kề;

      + Trong trường hợp người sử dụng đất trồng lúa làm hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng phải có biện pháp khắc phục kịp thời và phải bồi thường nếu gây ảnh hưởng xấu tới sản xuất lúa của các hộ ở khu vực liền kề;

      + Trong trường hợp đất trồng lúa bị nhiễm mặn tạm thời trong vụ nuôi trồng thủy sản nước mặn, thì người sử dụng đất trồng lúa phải có biện pháp phục hồi để trồng lúa ngay sau vụ nuôi trồng thủy sản.

      – Đối với trường hợp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa thì người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm:

      + Người sử dụng đất trồng lúa phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai đối với điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quy định tại Điều 5 của Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

      + Người sử dụng đất trồng lúa phải áp dụng các biện pháp phòng, chống ô nhiễm, thoái hóa môi trường đất, nước, không làm ảnh hưởng tới sản xuất lúa của khu vực liền kề. Trong trường hợp gây ảnh hưởng xấu người sử dụng đất trồng lúa phải có biện pháp khắc phục kịp thời và phải bồi thường thiệt hại.

      3. Mức xử phạt hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích không được cho phép:

      3.1. Thế nào là hành vi sử dụng đất trồng lúa sai mục đích?

      Sử dụng đất trồng lúa sai mục đích có thể hiểu là hành vi sử dụng đất trồng lúa của người có quyền sử dụng đất trái với mục đích sử dụng đất trồng lúa đã được ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Hành vi sử dụng đất trồng lúa không đúng mục đích là một trong những hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật và đã được quy định rõ tại khoản 3 Điều 12 Luật Đất đai 2013.

      3.2. Mức xử phạt đối với hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích không được cho phép:

      Nhà nước có các chính sách bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia bởi đất trồng lúa thuộc loại đất nông nghiệp. Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất trồng lúa. Người sử dụng đất trồng lúa không được chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

      Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai thì hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thì sẽ bị xử lý theo quy định tại các điểm a và d khoản 1 Điều 57 của Luật đất đai 2013. Cụ thể hình thức và mức xử phạt như sau:

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 héc ta thì phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta thì phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta thì phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên thì phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

      Đối với trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hình thức và mức xử phạt như sau:

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,1 héc ta thì phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta thì phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta thì phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta thì phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên thì phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.

      Đối với trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,01 héc ta thì phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,01 héc ta đến dưới 0,02 héc ta thì phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta thì phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta thì phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta thì phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta thì phạt tiền từ 0.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta thì phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng.

      – Nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 héc ta trở lên thì phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.

      Đối với trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị thì hình thức và mức xử phạt bằng hai (02) lần mức phạt quy định đối với trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn.

      3.3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

      – Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với hành vi sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và đối với các trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn; chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị.

      – Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 22 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

      – Buộc nộp lại số lợi nhuận bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm trong các trường hợp sử dụng đất trồng lúa vào mục đích khác không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và đối với các trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn; chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp tại khu vực đô thị.

      Ngoài ra, theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai 2013 thì người có hành vi sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm thì sẽ bị thu hồi đất.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa

      – Luật Đất đai 2013

      – Nghị định 91/2019/NĐ-CP

      – Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ