Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Đất đai và Nhà ở

Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo Luật đất đai

  • 17/09/202217/09/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    17/09/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khái niệm đất sử dụng vào mục đích công cộng? Quy định về đất sử dụng vào mục đích công cộng? Đất sử dụng vào mục đích công cộng có phải chịu thuế hay không?

      Đất đai là nguồn tài nguyên có những ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống của con người. Con người không thể tồn tại và phát triển nếu không có đất đai. Hiện nay, để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền dễ dàng quản lý và người khai thác được những giá trị của đất, Luật đất đai năm 2013 ra đời đã tiến hành phân loại đất theo mục đích sử dụng. Cũng thông qua đó mà việc phân loại đất đã xây dựng chế độ pháp lý cho từng loại đất trên địa bàn cả nước ta. Các quy định về đất sử dụng vào mục đích công cộng được ghi nhận lần đầu tiên tại Luật đất đai năm 1993 đã đóng góp những vai trò và ý nghĩa quan trọng cho quá trình quản lý và sử dụng đất đai.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái niệm đất sử dụng vào mục đích công cộng:
      • 2 2. Quy định về đất sử dụng vào mục đích công cộng:
        • 2.1 2.1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng:
        • 2.2 2.2. Đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao:
        • 2.3 2.3. Đối với đất thực hiện dự án BOT:
      • 3 3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có phải chịu thuế hay không?

      1. Khái niệm đất sử dụng vào mục đích công cộng:

      Mỗi chúng ta đều biết rằng, đất đai đóng vai trò hết sức quan trọng đối với đời sống của con người, đất đai quyết định cho sự tồn tại, phát triển của xã hội loài người. Đất đai tham gia vào mọi mặt của đời sống kinh tế, xã hội. Và để quản lý đất đai một cách hiệu quả, hạn chế thất thoát thì khi sử dụng đất sử dụng vào mục đích công cộng cần phải tuân thủ theo các quy định pháp luật hiện hành.

      Theo quy định của Luật đất đai năm 2013, đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm các loại đất sau đây:

      – Thứ nhất Đất để xây dựng đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, sông, hồ, đê, đập, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, sân bay, bến cảng là đất sử dụng vào mục đích công cộng.

      – Thứ hai: Đất xây dựng nhà máy điện, trạm biến thế điện, đường ống dẫn xăng dầu, đường ống dẫn khí, đài khí tượng thủy văn, các trạm quan trắc phục vụ nghiên cứu và dịch vụ công cộng, công trình thủy lợi, bến tàu, bến xe, bến phà, sân ga, vườn quốc gia, khu an dưỡng, khu nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cơ sở huấn luyện, tập luyện thể dục, thể thao, cơ sở phục hồi chức năng cho trẻ em khuyết tật, trung tâm dạy nghề, công trình văn hóa, tượng đài, bia tưởng niệm, câu lạc bộ, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, trung tâm cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm, nghĩa trang, nghĩa địa, khu xử lý chất thải, bãi rác là đất sử dụng vào mục đích công cộng.

      Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành, ta nhận thấy, đất sử dụng vào mục đích công cộng là một trong số những loại đất phi nông nghiệp bao gồm đất để xây dựng đường giao thông, cầu, cống vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, sông, hồ, đê, đập, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi trẻ em, quảng trường, sân vận động, sân bay, bến cảng…Hiểu một cách đơn giản, đất sử dụng vào mục đích công cộng sẽ được dùng để xây dựng các công trình này phục vụ cho nhu cầu chung của tất cả mọi người dân và của toàn xã hội.

      Cần lưu ý rằng, ngày nay, nhằm mục đích để xác định một diện tích đất là đất khai hoang hay đất công thì còn tùy thuộc vào các tài liệu có liên quan cụ thể như là bản đồ địa chính qua các thời kỳ cũng như xác nhận của đại diện chính quyền qua các thời kỳ và các tài liệu liên quan khác đảm bảo các quy định của pháp luật.

      2. Quy định về đất sử dụng vào mục đích công cộng:

      2.1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng:

      Theo quy định cụ thể tại Khoản 1 và 2 Điều 155 Luật Đất đai 2013 thì việc sử dụng đất vào mục đích công cộng cần phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      Nguyên tắc sử dụng đất:

      Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cần phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng, trong đó cần thực hiện việc phân định rõ các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh.

      Hình thức sử dụng đất:

      Còn đối với đất thuộc khu chức năng không có mục đích kinh doanh thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 54 của Luật Đất đai 2013.

      Đối với đất thuộc khu chức năng có mục đích kinh doanh thì Nhà nước cho thuê đất theo quy định tại Điều 56 của Luật Đất đai 2013.

      2.2. Đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao:

      Theo quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai năm 2013 có nội dung như sau:

      – Nhà nước thực hiện giao cho nhà đầu tư quản lý diện tích đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao (BT).

      – Nhà nước thực hiện giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT) và các hình thức khác theo quy định của pháp luật về đầu tư theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

      Ngoài ra, tại Điều 54 Nghị định 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao (BT) và dự án xây dựng – kinh doanh chuyển giao (BOT) được quy định như sau:

      – Chế độ sử dụng đất đối với loại đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao:

      Đối với dự án xây dựng – chuyển giao (BT), cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao cho nhà đầu tư quản lý diện tích đất để thực hiện dự án. Trong trường hợp này, nhà đầu tư không phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong thời gian xây dựng công trình theo dự án được phê duyệt và có trách nhiệm bảo toàn diện tích đất được giao quản lý, sử dụng theo đúng mục đích đã ghi trong dự án.

      Đối với dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT), cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện. Trong trường hợp này, nhà đầu tư được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

      Người nhận chuyển giao công trình để sử dụng và khai thác thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giao để quản lý diện tích đất có công trình đó theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác có liên quan.

      – Về thời hạn đối với dự án xây dựng – chuyển giao (BT):

      Việc chuyển giao công trình và quỹ đất của dự án cần phải được thực hiện đúng theo thời hạn ghi trong dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc thời hạn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép kéo dài thời hạn chuyển giao.

      Cần lưu ý đối với trường hợp quá thời hạn phải chuyển giao mà nhà đầu tư chưa chuyển giao thì phải thuê đất của cơ quan Nhà nước, thời điểm thuê đất sẽ được tính từ thời điểm kết thúc thời gian xây dựng công trình theo dự án đã được phê duyệt.

      2.3. Đối với đất thực hiện dự án BOT:

      Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT); nhà đầu tư được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ.

      Cần lưu ý rằng các chủ thể là người nhận chuyển giao công trình để sử dụng và khai thác thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc giao để quản lý diện tích đất có công trình đó theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

      3. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có phải chịu thuế hay không?

      Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 quy định về đối tượng không chịu thuế có nội dung sau đây:

      “Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:

      1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;”

      Như vậy theo quy định được nêu cụ thể bên trên và tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 53/2011/NĐ-CP của Chính phủ thì những loại đất sau nếu sử dụng vào mục đích công cộng sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

      – Thứ nhất: Đất giao thông, thủy lợi bao gồm các loại đất được sử dụng vào mục đích xây dựng công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, đường sắt, đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả các loại đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông, an toàn thủy lợi sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

      – Thứ hai: Đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao nhằm mục đích để phục vụ lợi ích công cộng bao gồm các loại đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, công trình văn hóa, điểm bưu điện – văn hóa xã, phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma túy, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

      – Thứ ba: Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quyết định bảo vệ sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

      – Thứ tư: Đất xây dựng công trình công cộng khác bao gồm các loại đất được sử dụng cho mục đích công cộng trong các khu đô thị, khu dân cư nông thôn; đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên; đất trạm điện; đất hồ, đập thủy điện; đất xây dựng nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

      Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, nếu người sử dụng những loại đất được nêu cụ thể bên trên vào mục đích kinh doanh thì các chủ thể đó vẫn sẽ phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Hủy hoại đất là gì? Mức xử phạt đối với hành vi hủy hoại đất?
      • Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản?
      • Trích đo địa chính là gì? Quy định mới về trích đo địa chính?
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • DRM, CHN, BHK, NHK là đất gì? Loại đất trồng cây hàng năm?
      • LUC, LUK, LUN là đất gì? Quy định về sử dụng đất trồng lúa?
      • Cách tính tiền thuê đất khi trả tiền một lần cả thời gian thuê
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ