Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Công thức tính nồng độ cồn? Cách xác định uống sau bao lâu thì được lái xe?

  • 12/05/202212/05/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    12/05/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Công thức tính nồng độ cồn? Cách xác định uống sau bao lâu thì được lái xe? Luật sư hướng dẫn cách thức tính nồng độ cồn sau khi uống rượu bia theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP mới nhất.

      Một người uống rượu vào buổi tối, sáng dậy không chỉ cảm thấy nôn nao, mà nồng độ cồn trong máu có thể vẫn ở mức rất cao, thâm chí còn đang say. Uống bao nhiêu rượu để đảm bảo sức khỏe, sau uống bao lâu có thể lái xe an toàn; đó là những câu hỏi của nhiều độc giả, đặc biệt khi mà Luật phòng chống tác hại của rượu, bia có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2020.

      Tôi xin đăng lại một phần bài viết đã đăng trên Fanage này, cũng như đã đăng trên các báo, hay tôi từng trả lời phỏng vấn trên truyền hình.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Cách tính khối lượng rượu nguyên chất
      • 2 2. Cách tính nồng độ cồn trong máu
      • 3 3. Biểu hiện của các ngưỡng nồng độ cồn
      • 4 5. Uống sau bao nhiêu lâu thì được lái xe? 
      • 5 6. Khuyến cáo 
      • 6 7. Mức xử phạt nồng độ cồn mới nhất đối với ô tô, xe máy

      1. Cách tính khối lượng rượu nguyên chất

      Rượu hoặc bia đóng chai, bán trên thị trường, đều có ghi nồng độ cồn tính theo đơn vị phần trăm (%) cụ thể. Ngay cả rượu nấu thủ công ở các vùng quê, từ xa xưa cũng đã biết sử dụng cồn kế thủy tinh hay còn gọi là “tửu kế”, để đo nồng độ cồn khá chính xác.

      Ví dụ rượu trắng 42 độ, nghĩa là nồng độ cồn 42%, theo đó cứ 1000mL rượu trắng sẽ có 420mL rượu nguyên chất. Trọng lượng riêng của rượu là 0,79g/mL nên 1mL rượu nguyên chất sẽ nặng 0,79g. Vậy 420mL rượu nguyên chất tương đương 420×0,79 = 331,8g rượu nguyên chất.

      Như vậy, sẽ không khó để thành lập công thức tính khối lượng rượu nguyên chất, khi gọi A là khối lượng rượu nguyên chất (g), V là thể tích rượu (mL) c là nồng độ rượu (đơn vị tính là % hoặc độ).

      A = 0,79V.c:100

      Dựa vào công thức đó có thể tính cụ thể cho từng loại bia rượu. Ví dụ một lon bia 330mL loại 5,1% sẽ có lượng rượu nguyên chất là 0,79x330x5,1:100 = 13,3g. Chai rượu vang 750mL với 12 độ, có lượng rượu nguyên chất là 0,79x750x12:100 = 71Gram rượu.

      Luật sư tư vấn pháp luật giao thông trực tuyến qua điện thoại: 1900.6569

      2. Cách tính nồng độ cồn trong máu

      Để định lượng chính xác nồng độ cồn trong máu, phải thực hiện ở các cơ sở xét nghiệm như trong bệnh viện, bằng cách lấy máu tĩnh mạch, rồi định lượng Ethanol theo phương pháp sắc kí, hoặc phương pháp đo quang phổ Enzyme phân hủy rượu Alcohol Dehydrogenase.

      Nhưng một người khi uống rượu, có thể ước lượng một cách tương đối nồng độ cồn trong máu, để tự điều chỉnh lượng rượu uống. Cách tính này được nhà khoa học người Thụy Điển Eric P. Widmark đề xuất từ năm 1932, nhưng chỉ có tính chất tham khảo, công thức không cho ra con số chính xác nồng độ cồn trong máu.

      A = W(C.10:1,056)r

      Trong đó: A là khối lượng rượu nguyên chất đã uống (g), C là nồng độ cồn trong máu (g/100mL), W là trọng lượng cơ thể (kg), r là hằng số hấp thụ rượu theo giới tính (người phương Tây r = 0,7 đối với nam giới và r = 0,6 với nữ giới).

      Ví dụ, một người đàn ông nặng 60kg, uống bia 5,1% đạt đến nồng độ cồn C = 0,05g trong 100mL máu, thì số lượng bia uống vào cơ thể sẽ được tính theo hai bước.

      Bước 1: Tính lượng rượu nguyên chất người đó uống bằng cách thay số vào công thức Widmark A = W(C.10:1,056)r = 60x(0,05×10:1,056)x0,7 = 20g.

      Bước 2: Tính thể tích bia người đó đã uống theo công thức tính khối lượng rượu nguyên chất A = 0,79V.c:100. Từ công thức này suy ra thể tích bia cần uống  V = 100A: (0,79c) = 100×20:(0,79×5,1) = 496mL.

      Ví dụ khác, một người đàn ông nặng 64kg, dự định sẽ uống hết một chai vang 750mL loại 12%, thì khả năng nồng độ cồn trong máu là bao nhiêu? Cách tính cũng thực hiện qua hai bước.

      Bước 1: Tính khối lượng rượi nguyên chất có trong chai vang theo công thức A = 0,79V.c:100 = 0,79x750x12:100 = 71g.

      Bước 2: Sử dụng công thức Widmark A = W(C.10:1,056)r để suy ra nồng độ cồn trong máu C = 1,056A:(10W.r) = 1,056×71:(10x64x0,7) = 0,17.

      3. Biểu hiện của các ngưỡng nồng độ cồn

      Từ 0.01 – 0.04g cồn trong 100mL máu: Cơ thể ở trạng thái hưng phấn nhẹ nhàng, thư giãn, tương tác tốt với xã hội.

      Từ 0,05 – 0,07g cồn trong 100mL máu: Hưng cảm, nói nhiều, cảm giác thân thiện với người xung quanh. Một số người bắt đầu suy giảm kĩ năng, vì vậy mà đa số các quốc gia sử dụng con số 0,05g cồn trong 100mL máu làm con số giới hạn pháp lí khi lái xe.

      Từ 0,08 – 0,12g cồn trong 100mL máu: Tùy thuộc vào thói quen uống rượu, có sự suy giảm vừa cho đến suy giảm đáng kể các kĩ năng, sự thay đổi cảm xúc có thể xuất hiện ở một số cá nhân. Vì vậy, nhiều quốc gia đang sử dụng con số 0,08g cồn trong 100mL máu làm con số giới hạn pháp lí khi lái xe.

      Từ 0,13 – 0,15g cồn trong 100mL máu: Ảnh hưởng nghiêm trọng đến kĩ năng nói, kĩ năng vận động, kĩ năng phán đoán.

      Từ 0,16 – 0,20g cồn trong 100mL máu: Đây là con số nồng độ cồn của người say rượu, thị lực bị suy giảm nghiêm trọng.

      Từ 0.21 – 0,30g cồn trong 100mL máu: Bắt đầu ngộ độc rượu, nôn, không tự chủ được bản thân.

      Từ 0,31 – 0,40g cồn trong 100mL máu: Ngộ độc rượu nặng, mất khả năng vận động, có thể mất hoàn toàn ý thức, hạ thân nhiệt.

      Từ 0,41 – 0,50g cồn trong 100mL máu: Hôn mê, suy giảm chức năng hô hấp, huyết áp tụt, hạ thân nhiệt, tiểu không tự chủ hoặc bí tiểu, có thể tử vong.

      Trên 0,50g cồn trong 100mL máu: Đe dọa tính mạng, đặc biệt lưỡi mềm tụt sâu vào đường thở gây suy hô hấp và ngừng thở, trụy mạch, tụt huyết áp, hạ thân nhiệt và nguy cơ tử vong bất cứ lúc nào.

      Gọi ngay: 1900.6569 để được tư vấn mọi vấn đề pháp luật giao thông đường bộ

      5. Uống sau bao nhiêu lâu thì được lái xe? 

      Trung bình, mỗi giờ cơ thể loại bỏ 0,015g cồn trong 100mL máu. Bởi vậy, có thể thành lập công thức tính tương đối tốc độ suy giảm nồng độ cồn trong máu.

      Ci = C – 0,015t

      Trong đó, C là nồng độ cồn trong máu khi uống xong, Ci là nồng độ cồn trong máu tại thời điểm xác định, t là thời gian.

      Ví dụ, một người đàn ông nặng 65kg, uống 200mL rượu trắng loại 42 độ, uống xong lúc đồng hồ chỉ 10 giờ đêm và đi ngủ. Nếu thức dậy vào lúc đồng hồ chỉ 7 giờ sáng thì nồng độ cồn là bao nhiêu? Và đến khi nào thì không còn nồng độ cồn trong máu?

      Đầu tiên, cần phải tính khối lượng rượu nguyên chất đã uống, theo công thức A = 0,79V.c:100 = 0,79x200x42:100 = 66g cồn.

      Tiếp theo, tính nồng độ cồn trong máu lúc đi ngủ, theo công thức Widmark A = W(C.10:1,056)r từ đó rút ra C = 1,056A:(W.10.r) = 1,056×66 : (65x10x0,7) = 0,15 gam trong 100mL máu.

      Tại thời điểm 7 giờ sáng, nồng độ cồn trong máu sẽ tính theo công thức Ci = C – 0,015t = 0,15 – 0,015×9 = 0.015g trong 100mL máu.

      Để hết nồng độ cồn trong máu, tức Ci = 0, nghĩa là C = 0,015t nên thời gian t = C:0,015 = 0,15:0,015 = 10 giờ, nghĩa là phải sau 8 giờ sáng thì máu mới hết cồn.

      6. Khuyến cáo 

      Nồng độ cồn trong máu và tốc độ suy giảm phụ thuộc vào cân nặng, giới tính, độ tuổi, lượng mỡ trong cơ thể, chủng tộc, khả năng chuyển hóa rượu của gan, tình trạng cơ thể, gen di truyền đặc biệt là gen đột biến về say rượu. Vì thế mà các phép tính trên không đưa ra con số chính xác, nó chỉ có giá trị tham khảo để một người có thể tự điều chỉnh lượng bia rượu khi uống, tránh ảnh hưởng tới sức khỏe, công việc, đặc biệt là điều khiển phương tiện giao thông sau khi uống cần phải thận trọng hơn.

      Trên đây là bài viết phân tích của Bác sĩ Trần Văn Phúc. Luật Dương Gia tham khảo và đăng tải để mọi người có nhu cầu có thể nắm được các thông tin hữu ích khi Nghị định 100/2019/NĐ-CP đã có hiệu lực pháp luật!

      7. Mức xử phạt nồng độ cồn mới nhất đối với ô tô, xe máy

      Nghị định 100/2019/NĐ-CP thay thế Nghị định 46/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/1/2020, quy định mức xử phạt cao hơn nhiều đối với đối tượng sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông, vi phạm nồng độ cồn. Cụ thể:

      • Đối với ô tô:

      – Phạt 6tr – 8tr: Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Ngoài ra, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.

      – Phạt 16tr – 18tr: Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam/1 lít đến 0,4miligam/1 lít khí thở. Ngoài ra, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.

      – Phạt 30tr – 40tr: Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4miligam/1 lít khí thở. Hoặc hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ. Ngoài ra, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe đến 24 tháng.

      • Đối với xe máy:

      – Phạt 2tr – 3tr: Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Ngoài ra, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.

      – Phạt 4tr – 5tr: Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam/1 lít đến 0,4miligam/1 lít khí thở. Ngoài ra, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.

      – Phạt 6tr – 8tr: Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4miligam/1 lít khí thở. Hoặc hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ. Ngoài ra, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe đến 24 tháng.

      • Đối với xe đạp:

      – Phạt 80 nghìn – 100 nghìn: Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

      – Phạt 200 nghìn – 300 nghìn: Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam/1 lít đến 0,4miligam/1 lít khí thở.

      – Phạt 400 nghìn – 600 nghìn: Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4miligam/1 lít khí thở. Hoặc hành vi không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ.

      Ngoài ra, tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị tạm giữ phương tiện đến 7 ngày. Nếu phương tiện vi phạm nhiều lần có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu phương tiện.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ