Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Có thể đặt tên cho con theo họ nước ngoài của cha không?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định của pháp luật về vấn đề đặt tên họ cho con ?Con có thể đặt tên theo họ nước ngoài của cha không?Những lưu ý khi đặt tên con có yếu tố nước ngoài?

      Mỗi công dân đều có quyền được đặt họ, tên theo quy định của pháp luật. Việc đặt tên cho con là theo sự thỏa thuận, thống nhất của cha mẹ. Hiện nay, rất nhiều cha mẹ thắc mắc rằng Có thể đặt tên cho con theo họ nước ngoài của cha không? Bài viết dưới đây, luật Dương Gia sẽ giải đáp thắc mắc này của các Quý khách hàng:

      Cơ sở pháp lý:

      – Bộ luật dân sự 2015

      – Luật hộ tịch 2014

      – Luật quốc tịch Việt Nam 2014

      – Nghị định 123/2015/NĐ-CP, nghị định hướng dẫn luật hộ tịch 2014

      – Thông tư 04/2020/TT-BTP, thông tư hướng dẫn luật hộ tịch 2015 và nghị định 123/2015/NĐ- CP

      Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định của pháp luật về vấn đề đặt tên họ cho con ?
      • 2 2. Con có thể đặt tên theo họ nước ngoài của cha không?
      • 3 3. Những lưu ý khi đặt tên con có yếu tố nước ngoài:

      1. Quy định của pháp luật về vấn đề đặt tên họ cho con ?

      Họ tên của con là do bố mẹ tự thỏa thuận, thống nhất với nhau.Có nhiều bố mẹ thậm chí còn đi xem bói để đặt tên cho con để hợp tuổi. Pháp luật không cấm việc đó, việc đặt tên là quyền của công dân. Tuy nhiên, khi đặt tên cho con, bố mẹ cần phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật, cụ thể căn cứ  theo điều 26 Bộ luật Dân sự 2015 quy định quyền có họ, tên của công dân thì ta có thể hiểu:

      Thứ nhất, một công dân khi được sinh ra và tồn tại trong xã hội có quyền có họ, tên (bao gồm cả chữ đệm, nếu có). Việc thể hiện có họ, tên này sẽ được ghi nhận trong giấy khai sinh khi cha mẹ đi làm đăng ký khai sinh cho con.

      Thứ hai, họ của con được xác định theo thỏa thuận của cha mẹ, có thể là họ của cha đẻ hoặc họ của mẹ đẻ; nếu cha mẹ không thỏa thuận được thì họ của con được xác định theo tập quán tại nơi con được sinh ra và đang sinh sống. Có một số trường hợp con sinh ra nhưng chưa xác định được cha đẻ thì họ của con được xác định theo họ của mẹ đẻ.

      Đối với trường hợp con bị bỏ rơi, chưa xác định được cha đẻ, mẹ đẻ và được nhận làm con nuôi thì họ của con được xác định theo họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo thỏa thuận. Còn riêng đối với trường hợp con bị bỏ rơi, chưa xác định được cha đẻ, mẹ đẻ và chưa được nhận làm con nuôi thì họ của con sẽ được xác định theo đề nghị của người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng con hoặc theo đề nghị của người có yêu cầu đăng ký khai sinh con nếu đang được người đó tạm thời nuôi dưỡng.

      Thứ ba, cần lưu ý rằng việc đặt tên cho con cũng có thể bị hạn chế trong trường hợp xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác hoặc trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật

      Nếu con là công dân của Việt Nam thì tên của con phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên con bằng số hoặc bằng một ký tự mà không phải là chữ.

      Bên cạnh đó, khi đặt tên cho con cha mẹ cần tuân thủ theo các quy định tại Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về nội dung khai sinh:

      Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho con phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài hoặc khó sử dụng để tránh trường hợp phải sửa đổi.

      Khi cha, mẹ không thể thỏa thuận, thống nhất được với nhau về họ, dân tộc, quê quán của con thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng vẫn phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.

      2. Con có thể đặt tên theo họ nước ngoài của cha không?

      Hiện nay, nhu cầu đặt tên cho con có tiếng nước ngoài rất nhiều. Luật Dương Gia đã tiếp nhận rất nhiều cuộc gọi xin tư vấn về nội dung muốn đặt tên cho con có cả tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật…. Ví dụ như Lê Paris, Cris Oanh,…. Tuy nhiên, việc đặt tên, họ cho con phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. Cụ thể:

      Căn cứ theo quy định tại  điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và điều 26 Bộ luật dân sự 2015 thì: Khi cha mẹ đặt họ, tên cho con phải lưu ý : Họ, chữ đệm, tên và dân tộc của con dù  được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ theo quy định của pháp luật dân sự; trường hợp cha, mẹ không có thỏa thuận hoặc không thỏa thuận được, thì xác định theo tập quán nhưng việc đặt tên cho con sẽ bị hạn chế trong trường hợp xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác hoặc trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định. Pháp luật yêu cầu, tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.

      Như vậy, theo quy định pháp luật hiện hành thì việc đặt tên cho con khi con là công dân Việt Nam  thì chỉ có thể đặt tên bằng Tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam. Vậy không thể đặt tên cho con bằng họ của cha là tiếng nước ngoài. Nếu muốn đặt tên con bằng tiếng nước ngoài, bạn có thể phiên âm ra tiếng Việt Nam để đặt cho con theo đúng quy định của pháp luật.

      3. Những lưu ý khi đặt tên con có yếu tố nước ngoài:

      Khi đặt tên cho con có yếu tố nước ngoài, cha mẹ cần lưu ý những vấn đề sau đây:

      Thứ nhất, cha mẹ phải đăng ký kết hôn đúng quy định pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

      Cụ thể theo quy định  Luật hôn nhân và gia đình 2014 về điều kiện đăng ký kết hôn, cha mẹ cần phải đáp ứng các điều kiện như: Nữ từ đủ 18 tuổi, nam từ đủ 20 tuổi. Cha mẹ kết hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện quyết định. Cả cha và mẹ đều phải là người không bị mất năng lực hành vi dân sự. Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định

      Đối với người định cư nước ngoài hoặc người nước ngoài thì cần phải tuân thủ theo quy định pháp luật, tôn giáo, đặc tính riêng của nước đó về điều kiện kết hôn.

      Vì sao lại cần lưu ý về vấn đề đăng ký kết hôn của cha mẹ? Bởi nếu cha mẹ sinh con ra trong trường hợp hai người đã đủ điều kiện kết hôn mà không kết hôn thì phải hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn trước khi làm thủ tục khai sinh cho con để hợp pháp hóa quan hệ cha mẹ con trong giấy khai sinh, nếu không trên giấy khai sinh sẽ không thể có tên cha và hiển nhiên việc muốn cho tên, họ của con theo họ của cha là điều không thể thực hiện được.

      Thứ hai, cần lưu ý đến vấn đề làm thủ tục khai sinh cho con :

      Hồ sơ thủ tục làm đăng ký khai sinh cho con trong trường hợp sinh con ở nước ngoài và làm khai sinh cho con ở nước ngoài được quy định tại Điều 7 Luật hộ tịch 2014, cụ thể cha mẹ cần có các giấy tờ, tài liệu như: Giấy chứng sinh của con, nếu không có hai loại giấy này thì khi đi làm giấy khai sinh cho đứa trẻ, người khai báo phải cam kết về việc sinh con là thật. Giấy đăng ký kết hôn của cha mẹ . Hộ chiếu của cha mẹ.

      Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ trên thì cha mẹ đi làm khai sinh cho con nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài

      Hồ sơ thủ tục làm đăng ký khai sinh cho con trong trường hợp sinh con ở nước ngoài chưa có giấy khai sinh và về Việt Nam cư trú muốn làm khai sinh cho con tại Việt Nam thì cha mẹ cần chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu như: Tờ khai theo mẫu. Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ có liên quan do cơ quan nước có thẩm quyền cấp chứng minh việc sinh con. Giấy tờ này phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

      Đối với trường hợp cha hoặc mẹ là người Việt Nam và người còn lại là người nước ngoài thì cần cung cấp văn bản thỏa thuận có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài về  việc lựa chọn quốc tịch cho con. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của cha mẹ . Đối với trường hợp cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thì cần cung cấp hộ chiếu, sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú

      Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ trên thì cha mẹ đi làm khai sinh cho con nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng tư pháp hộ tịch của ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc mẹ

      Thứ ba, khi sinh con có yếu tố nước ngoài mà cha mẹ muốn đặt tên có yếu tố nước ngoài cho con thì cần lưu ý những vấn đề sau:

      Không phải cứ sinh con ở nước ngoài khi về Việt Nam sẽ được đặt tên có yếu tố nước ngoài cho con. Theo quy định Luật quốc tịch 2014 quy định để đặt tên con có yếu tố nước ngoài thì cha hoặc mẹ phải là người có quốc tịch nước ngoài, người kia là người Việt Nam. Vì thế nếu cả cha và mẹ tuy sống ở nước ngoài nhưng vẫn mang quốc tịch Việt Nam thì không được đặt tên con có yếu tố nước ngoài.

      Tóm lại, theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành thì việc đặt tên con theo họ nước ngoài của cha là không được phép. Bởi khi là công dân Việt Nam thì chỉ có thể đặt tên bằng Tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam chứ không được phép theo tiếng nước ngoài hoặc thêm các ký tự, số khác vào tên để giữ bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ