Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Chí phí thẩm định hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả hồ sơ dự thầu

  • 15/04/202215/04/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    15/04/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chí phí thẩm định hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả hồ sơ dự thầu. Các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động thẩm định đấu thầu được quy định chi tiết theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP.

      Hồ sơ mời thầu là một trong những yếu tố quan trọng và không thể thiếu được đối với bất kì một dự án nào để có thể lựa chọn được nhà thầu phù hợp nhất. Để hồ sơ mời thầu đạt yêu cầu cần phải được thẩm định bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền. Vậy chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả hồ sơ dự thầu được pháp luật quy định như thế nào là điều được nhiều người quan tâm và tìm hiểu.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chí phí thẩm định hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả hồ sơ dự thầu:
        • 1.1 1.1. Mức giá bán hồ sơ mời thầu:
        • 1.2 1.2. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển:
        • 1.3 1.3. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:
        • 1.4 1.4. Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất:
        • 1.5 1.5. Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu:
      • 2 2. Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu khi thuê tư vấn:

      1. Chí phí thẩm định hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả hồ sơ dự thầu:

      “Điều 9. Chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu

      1. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, chủ đầu tư quyết định mức giá bán một bộ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (bao gồm cả thuế) đối với đấu thầu trong nước nhưng tối đa là 2.000.000 đồng đối với hồ sơ mời thầu và 1.000.000 đồng đối với hồ sơ yêu cầu; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế.

      2. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển:

      a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;

      b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,03% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.

      3. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:

      a) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng;

      b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

      4. Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất:

      a) Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;

      b) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

      5. Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được tính bằng 0,05% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

      6. Đối với các gói thầu có nội dung tương tự nhau thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm, các gói thầu phải tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì các chi phí: Lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển; lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính tối đa là 50% mức chi phí quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này. Trường hợp tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu thì phải tính toán, bổ sung chi phí lựa chọn nhà thầu vào dự án, dự toán mua sắm phù hợp với thực tế của gói thầu.

      7. Chi phí quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này áp dụng đối với trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu trực tiếp thực hiện. Đối với trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện các công việc nêu tại các Khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, việc xác định chi phí dựa trên các nội dung và phạm vi công việc, thời gian thực hiện, năng lực kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn và các yếu tố khác.

      8. Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

      9. Chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu, chi phí tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và việc sử dụng các khoản thu trong quá trình lựa chọn nhà thầu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.”

      Như vậy chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu được quy định và hướng dẫn tại điều 9 Nghị định này quy định về lựa chọn nhà thầu, chi phí trong quá trình lựa chọn, thẩm định hồ sơ mời thầu như sau :

      1.1. Mức giá bán hồ sơ mời thầu:

      Tùy thuộc vào quy mô, tính chất của gói thầu mà chủ đầu tư quyết định giá bán của hộ hồ sơ mời thầu. Trong trường hợp đấu thầu quốc tế, mức giá bán hồ sơ sẽ tuân thủ theo thông lệ đấu thầu quốc tế. Trường hợp đấu thầu trong nước, hồ sơ yêu cầu có mức giá tối đa là 1.000.000 đồng và hồ sơ mời thầu có mức giá là 2.000.000 đồng .

      1.2. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển:

      Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển có mức giá tối thiểu là 1.000.000 đồng  và mức giá tối đa là 30.000.000 đồng. chi phí này được tính bằng 0,05% giá của gói thầu.

      Chi phí thẩm định của loại hồ sơ này có mức giá tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng.

      1.3. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:

      Với hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mức chi phí lập hồ sơ sẽ được tính bằng 0,1% giá trị của gói thầu. Tuy nhiên mức giá sẽ nằm trong khoảng tối thiểu từ 1.000.000 đồng đến tối đa là 50.000.000 đồng.

      Chi phí để thẩm định hồ sơ này có mức giá tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng, được tính bằng 0.05% giá trị của gói thầu.

      1.4. Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất:

      Chi phí đánh giá các loại hồ sơ quan tâm hồ sơ dự tuyển có giá tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng, bằng 0,05 giá trị gói thầu.

      Với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất chi phí để đánh giá loại hồ sơ này được tính bằng 0,1 giá trị của gói thầu. Tuy nhiên;mức chi phí sẽ nằm trong khoảng từ 1 triệu đến 50 triệu đồng.

      1.5. Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu:

      Mức chi phí này được tính bằng 0.05% giá trị gói thầu, kể cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu. Tuy nhiên; mức mức giá chi phí thẩm định kết quả tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa 50.000.000 đồng.

      Cụ thể hơn, quản lý, sử dụng chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ được hướng dẫn bởi Thông tư 190/2015/TT-BTC.

      Theo Điều 4 Thông tư 190/2015/TT-BTC quy định về chi phí trong quá trình lựa chọn như sau:

      “Điều 4. Chi phí trong quá trình lựa chọn

      1. Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời nhà thầu sơ tuyển.

      2. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

      3. Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.

      4. Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

      5. Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển.

      6. Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.7. Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.”

      Các chi phí được quy định rất cụ thể từ Điều 5 đến Điều 8 của Thông tư 190/2015/TT-BTC quy định về căn cứ xác định chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu; lập dự toán, quản lý, sử dụng các khoản chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu; lập dự toán, quản lý, sử dụng khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; và chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu.

      Đặc biệt theo Điều 8 Thông tư 190/2015/NĐ-CP quy định về chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu như sau:

      “Điều 8. Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu

      1. Trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu do người có thẩm quyền giải quyết, chi phí giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu được nhà thầu có kiến nghị nộp cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn theo phân cấp quy định tại Khoản 1 Điều 119 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Bộ phận thường trực giúp việc thực hiện các nhiệm vụ về hành chính do Chủ tịch Hội đồng tư vấn quy định, tiếp nhận và quản lý chi phí do nhà thầu có kiến nghị nộp.

      2. Chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng.

      3. Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu, bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn lập dự toán xác định mức chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu theo từng vụ việc, đảm bảo mức chi theo dự toán không vượt quá chi phí do nhà thầu có kiến nghị nộp được xác định tại khoản 2 Điều này, trình Chủ tịch Hội đồng tư vấn phê duyệt. Bộ phận thường trực giúp việc chịu trách nhiệm chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu theo dự toán được duyệt.Nội dung chi gồm: chi trực tiếp thù lao cho các thành viên Hội đồng tư vấn để thực hiện nhiệm vụ, chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, họp và các chi phí khác phục vụ giải quyết kiến nghị của nhà thầu; mức chi áp dụng quy định đối với các cơ quan quản lý nhà nước; chứng từ thu, chi thực hiện theo quy định.

      4. Kết thúc vụ việc, Chủ tịch Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xác nhận phần kinh phí đã thực chi. Chênh lệch thu lớn hơn chi (nếu có) được hoàn trả cho nhà thầu có kiến nghị.

      5. Trường hợp kiến nghị của nhà thầu được kết luận là đúng, phải nêu rõ biện pháp, cách thức và thời gian để khắc phục hậu quả (nếu có), đồng thời Bộ phận thường trực giúp việc có trách nhiệm báo cáo người có thẩm quyền yêu cầu các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm liên đới chi trả cho nhà thầu có kiến nghị số tiền bằng số tiền mà nhà thầu có kiến nghị đã thực nộp cho Hội đồng tư vấn.”

      Chi-phi-tham-dinh-ho-so-moi-thau-ket-qua-ho-so-du-thau

      Luật sư tư vấn pháp luật hành chính qua tổng đài:1900.6568

      Như vậy, ngoài các chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP và Thông tư 190/2015/TT-BTC thì chi phí cho Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị của nhà thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu là 0,002% giá dự thầu của nhà thầu có kiến nghị nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng (Khoản 2 Điều 8 Thông tư 190/2015/TT-BTC).

      2. Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu khi thuê tư vấn:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Tôi có câu hỏi xin được tư vấn giải đáp: Chí phí thẩm định hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả hồ sơ dự thầu được tính như thế nào trong trường hợp thuê tư vấn (có vận dụng và áp dụng chi phí tại điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hay không? Vì Định mức 957 của Bộ Xây dựng không có chi phí này (chỉ có chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thôi). Mong sớm giải đáp!

      Luật sư tư vấn:

      Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả hồ sơ dự thầu căn cứ tại điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP áp dụng dụng đối với trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu trực tiếp thực hiện. Còn đối với trường theo Định mức 957 của Bộ Xây dựng là thuê tư vấn thực hiện. Chi phí thẩm định kết quả hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả hồ sơ dự thầu thì việc xác định chi phí dựa trên các nội dung và phạm vi công việc, thời gian thực hiện, năng lực kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn và các yếu tố khác.

      Căn cứ tại khoản 7 điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP ” 7. Chi phí quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này áp dụng đối với trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu trực tiếp thực hiện. Đối với trường hợp thuê tư vấn đấu thầu để thực hiện các công việc nêu tại các Khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, việc xác định chi phí dựa trên các nội dung và phạm vi công việc, thời gian thực hiện, năng lực kinh nghiệm của chuyên gia tư vấn và các yếu tố khác.”

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ