Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Chi phí khởi kiện vụ án dân sự hiện nay là bao nhiêu?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi khởi kiện vụ án dân sự ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền thì có những loại phí, lệ phí nhất định để thực hiện vụ án. Vậy chi phí khởi kiện vụ án dân sự hiện nay là bao nhiêu?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về tạm ứng án phí sơ thẩm:
      • 2 2. Mức nộp tạm ứng án phí sơ thẩm:
      • 3 3. Các chi phí tố tụng khác khi khởi kiện vụ án dân sự:

      1. Quy định về tạm ứng án phí sơ thẩm:

      Khoản 1 Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2019 quy định nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, Điều này quy định nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có những quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải thực hiện nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải thực hiện nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc người này không phải nộp tiền tạm ứng án phí. Theo đó, người khởi kiện (nguyên đơn) phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm trừ trường hợp người khởi kiện (nguyên đơn) được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí. Khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án quy định mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng với mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm ở trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án đã dự tính theo giá trị tài sản mà có tranh chấp do những đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không được thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.

      2. Mức nộp tạm ứng án phí sơ thẩm:

      Theo quy định trên, khi khởi kiện vụ án dân sự, người khởi kiện (nguyên đơn) phải chịu chi phí về tạm ứng án phí cụ thể như sau:

      – Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động mà không có giá ngạch: 300.000 đồng.

      – Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại mà không có giá ngạch: 3.000.000 đồng.

      -Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình mà có giá ngạch:

      + Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng.

      + Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp x 50%.

      + Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: (20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng) x 50%.

      + Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: (36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng) x 50%.

      + Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: (72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng) x 50%.

      + Từ trên 4.000.000.000 đồng: (112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng) x 50%.

      – Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại mà có giá ngạch:

      + Từ 60.000.000 đồng trở xuống: 3.000.000 đồng.

      + Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: (5% của giá trị tranh chấp) x 50%.

      + Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: (20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng) x 50%.

      + Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: (36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng) x 50%.

      + Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: (72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng) x 50%.

      + Từ trên 4.000.000.000 đồng: (112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng) x 50%.

      – Đối với tranh chấp về lao động mà có giá ngạch:

      + Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng.

      + Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: (3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng) x 50%.

      + Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: (12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng) x 50%.

      + Từ trên 2.000.000.000 đồng: (44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng) x 50%.

      3. Các chi phí tố tụng khác khi khởi kiện vụ án dân sự:

      Ngoài khoản tiền tạm ứng án phí thì còn những khoản tiền sau khi khởi kiện vụ án dân sự:

      – Tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài:

      + Khoản 1 Điều 151 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2019 quy định tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài chính là số tiền mà Tòa án đã tạm tính để chi trả cho việc ủy thác tư pháp khi tiến hành việc thu thập, cung cấp chứng cứ, tống đạt những giấy tờ, hồ sơ, tài liệu, triệu tập người làm chứng, người giám định và những yêu cầu tương trợ tư pháp có liên quan đến việc giải quyết vụ việc dân sự.

      + Khoản 1 Điều 152 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2019 quy định nguyên đơn, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm hoặc các đương sự khác trong vụ án phải nộp tiền tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài khi mà yêu cầu của họ làm phát sinh việc ủy thác tư pháp ra nước ngoài.

      + Khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC quy định chi phí thực hiện ủy thác tư pháp của Việt Nam bao gồm có phí, lệ phí và chi phí thực tế phát sinh khi thực hiện ủy thác tư pháp theo các quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc gia liên quan. Như vậy thì chi phí ủy thác ở đây bao gồm có các khoản phí, lệ phí, và các khoản chi phí thực tế phát sinh. Hiện nay, theo các quy định tại Nghị quyết số 326/2016/NQ- UBTVQH14 thì lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài với số tiền là 200.000 đồng. Còn về các chi phí thực tế phát sinh, tại khoản 5 Điều 6 Thông tư số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC quy định chi phí thực tế gồm:

      ++ Chi phí về dịch thuật, công chứng, chứng thực hồ sơ ủy thác tư pháp;

      ++ Chi phí về tống đạt hồ sơ ủy thác tư pháp ở nước ngoài;

      ++ Chi phí về thu thập, cung cấp chứng cứ ở nước ngoài;

      ++ Chi phí khác (nếu có) theo các quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia liên quan.

      – Tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ:

      + Khoản 1 Điều 155 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2019 quy định tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ chính là số tiền mà Tòa án tạm tính để tiến hành việc xem xét, thẩm định tại chỗ.

      + Khoản 1 Điều 156 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2019 quy định người yêu cầu Tòa án xem xét, thẩm định tại chỗ sẽ phải nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ theo như yêu cầu của Tòa án. Trường hợp Tòa án xét thấy cần thiết và ra quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ thì nguyên đơn, người yêu cầu giải quyết việc dân sự, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm sẽ phải nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.

      – Tiền tạm ứng chi phí giám định:

      + Khoản 1 Điều 159 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2019 quy định tiền tạm ứng chi phí giám định chính là số tiền mà người giám định tạm tính để tiến hành việc giám định theo quyết định của Tòa án hoặc là theo yêu cầu giám định của đương sự.

      + Trường hợp Tòa án xét thấy cần thiết và ra quyết định trưng cầu giám định thì nguyên đơn, người yêu cầu giải quyết việc dân sự, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm sẽ phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định.

      – Tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản:

      + Tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản chính là số tiền mà Hội đồng định giá tạm tính để tiến hành việc định giá tài sản theo quyết định của Tòa án.

      + Người yêu cầu định giá tài sản sẽ phải nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản.

      – Chi phí cho người làm chứng:

      + Chi phí hợp lý và thực tế cho những người làm chứng do đương sự chịu.

      + Người đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng phải chịu tiền chi phí cho những người làm chứng nếu lời làm chứng phù hợp với sự thật nhưng lại không đúng với yêu cầu của người đề nghị. Trường hợp lời làm chứng phù hợp với sự thật và cũng đúng với yêu cầu của người đề nghị triệu tập người làm chứng thì chi phí này sẽ do đương sự có yêu cầu độc lập với yêu cầu của người đề nghị chịu.

      – Chi phí cho người phiên dịch, luật sư:

      + Chi phí cho người phiên dịch chính là khoản tiền phải trả cho người phiên dịch trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự theo như thoả thuận của đương sự với người phiên dịch hoặc theo quy định của pháp luật.

      + Chi phí cho luật sư là khoản tiền phải trả cho luật sư theo thoả thuận của đương sự với luật sư ở trong phạm vi quy định của tổ chức hành nghề luật sư và theo quy định của pháp luật.

      + Chi phí cho người phiên dịch, luật sư sẽ do người có yêu cầu chịu, trừ trường hợp các bên đương sự có thoả thuận khác.

      + Trường hợp Tòa án yêu cầu người phiên dịch thì chi phí cho người phiên dịch sẽ do Tòa án trả.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;

      – Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 được sửa đổi bổ sung 2019.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ