Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất với thân nhân hạ sĩ quan

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân tại ngũ đang phục vụ trong quân đội nhân dân mà gia đình, thân nhân rơi vào hoàn cảnh khó khăn đột xuất thì theo quy định sẽ được hưởng trợ cấp thế nào? Trình tự thủ tục đề nghị hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được những chế độ gì?
      • 2 2. Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất với thân nhân hạ sĩ quan:
        • 2.1 2.1. Đối được áp dụng:
        • 2.2 2.2. Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất với thân nhân hạ sĩ quan: 
      • 3 3. Hồ sơ, thủ tục xin hưởng trợ cấp đối với thân nhân hạ sĩ quan:
        • 3.1 3.1. Đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong công an nhân dân:
          • 3.1.1 3.1.1. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp đối với thân nhân hạ sĩ quan:
          • 3.1.2 3.1.2. Trách nhiệm và trình tự thực hiện:
        • 3.2 3.2. Đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ:
          • 3.2.1 3.2.1. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ: 
          • 3.2.2 3.2.2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết:
      • 4 4. Mẫu bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất:

      1. Thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được những chế độ gì?

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được hưởng các chế độ, chính sách như sau:

      – Chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm y tế, trợ cấp khó khăn do ngân sách nhà nước bảo đảm đối với nhân thân hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ là bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ;

      – Được miễn, giảm học phí khi học tại cơ sở giáo dục phổ thông công lập và ngoài công lập theo quy định của pháp luật về chế độ miễn, giảm học phí đối với con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ;

      – Ngoài ra, trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ hy sinh, từ trần trong khi làm nhiệm vụ thì gia đình được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định pháp luật.

      2. Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất với thân nhân hạ sĩ quan:

      2.1. Đối được áp dụng:

      Thứ nhất, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong công an nhân dân. 

      Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 05/2016/NĐ-CP, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ gồm trong công an nhân dân được hưởng chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất phải là: Bố đẻ, mẹ đẻ; bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ.

      Thứ hai, thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ.

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được hưởng chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất gồm: Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ.

      2.2. Chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất với thân nhân hạ sĩ quan: 

      Được quy định tại Điều 3 Nghị định 05/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; theo đó thân nhân hạ sĩ quan khi gặp khó khăn đột xuất sẽ được hưởng chế độ trợ cấp như sau:

      – Trường hợp thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ bị ốm đau từ 01 tháng trở lên hoặc điều trị 01 lần tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên sẽ được trợ cấp 500.000 đồng/suất/lần;

      – Trường hợp gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến nhà ở bị sập, trôi, cháy hoặc phải di dời chỗ ở sẽ được trợ cấp 3.000.000 đồng/suất/lần;

      – Trong trường hợp thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ từ trần, mất tích sẽ được nhận trợ cấp 2.000.000 đồng/suất.

      Lưu ý: Trừ trường hợp thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ từ trần hoặc mất tích thì các khoản trợ cấp khác thân nhân được hưởng, chỉ được áp dụng không quá 02 lần trong 01 năm đối với một đối tượng.

      3. Hồ sơ, thủ tục xin hưởng trợ cấp đối với thân nhân hạ sĩ quan:

      3.1. Đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong công an nhân dân:

      3.1.1. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp đối với thân nhân hạ sĩ quan:

      Được quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 05/2016/NĐ-CP, theo đó hồ sơ bao gồm:

      – Bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của hạ sĩ quan, chiến sĩ theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Nghị định 05/2016/NĐ-CP;

      – Bản khai hưởng chế độ khó khăn đột xuất trong từng trường hợp cụ thể: 

      + Giấy ra viện hoặc giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện trở lên, nơi thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang điều trị đối với trường hợp thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ bị ốm đau;

      + Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến nhà ở bị sập, trôi, cháy hoặc phải di dời chỗ ở theo quy định;

      + Giấy chứng tử hoặc giấy xác nhận thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ mất tích của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ từ trần, mất tích.

      – Văn bản đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất của đơn vị trực tiếp quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ cấp tiểu đoàn hoặc cấp phòng, quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương trở lên.

      3.1.2. Trách nhiệm và trình tự thực hiện:

      Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 05/2016/NĐ-CP trách nhiệm và trình tự thực hiện như sau:

      * Hạ sĩ quan, chiến sĩ có trách nhiệm:

      – Lập bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất theo quy định;

      – Nộp bản khai và các giấy tờ có liên quan cho đơn vị trực tiếp quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ.

      * Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã:

      Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận đối với trường hợp gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ gặp tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai dẫn đến nhà ở bị sập, trôi, cháy hoặc phải di dời chỗ ở, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu xác nhận.

      * Đối với đơn vị trực tiếp quản lý hạ sĩ quan, chiến sĩ:

      – Tiếp nhận bản khai và các loại giấy tờ do hạ sĩ quan, chiến sĩ nộp;

      – Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, tổng hợp, kiểm tra và đề nghị cấp trên có thẩm quyền xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất đối với, hạ sĩ quan, chiến sĩ;

      – Chi trả chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất cho hạ sĩ quan, chiến sĩ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.

      * Đối với công an đơn vị, địa phương:

      Công an đơn vị, địa phương nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác có trách nhiệm hoàn thành việc xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Trường hợp không đủ điều kiện hưởng, Công an đơn vị, địa phương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      3.2. Đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ:

      Được quy định tại Điều 5 Thông tư 95/2016, theo đó hồ sơ, trình tự, trách nhiệm và nguyên tắc giải quyết chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất cụ thể như sau:

      3.2.1. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ: 

      Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 95/2016, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp bao gồm:

      – Bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 95/2016) có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ cư trú.

      – Giấy tờ xác nhận khó khăn đột xuất trong từng trường hợp cụ thể: 

      + Đối với trường hợp thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ bị ốm đau: Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về trường hợp thân nhân ốm đau dài ngày từ một tháng trở lên; Giấy ra viện của cơ sở y tế nơi thân nhân Điều trị;

      + Đối với trường hợp gia đình, thân nhân hạ sĩ quan bị thiệt hại vật chất do bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà: Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về mức độ thiệt hại vật chất khi bị sập nhà, trôi nhà, cháy nhà hoặc phải di dời chỗ ở;

      + Đối với trường hợp thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ từ trần, mất tích: Giấy chứng tử của thân nhân từ trần hoặc mất tích hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

      3.2.2. Trình tự và trách nhiệm giải quyết:

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 95/2016, theo đó trình tự và trách nhiệm giải quyết hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ được quy định như sau: 

      * Hạ sĩ quan, binh sĩ có trách nhiệm:

      – Làm bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất;

      – Nộp bản khai và các loại giấy tờ xác nhận trường hợp khó khăn đột xuất theo quy định cho cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương;

      – Trường hợp bản khai chưa có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc chưa có các loại giấy tờ kèm theo thì nộp bản khai cho cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương để các cấp xét duyệt, giải quyết trợ cấp, sau đó hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn không quá 30 ngày (kể từ ngày được giải quyết trợ cấp) nộp cho cơ quan tài chính thanh quyết toán theo quy định; hết thời hạn trên nếu hạ sĩ quan, binh sĩ không hoàn thiện đủ hồ sơ thì phải hoàn trả lại số tiền trợ cấp đã nhận.

      * Đơn vị quản lý hạ sĩ quan, binh sĩ có trách nhiệm:

      – Đối với cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương: Tiếp nhận bản khai và các loại giấy tờ do hạ sĩ quan, binh sĩ nộp; tổng hợp, kiểm tra và đề nghị cấp trên trực tiếp trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc; nhận và chi trả chế độ trợ cấp khó khăn cho hạ sĩ quan, binh sĩ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.

      – Đối với cấp trung đoàn hoặc tương đương: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của đơn vị cấp dưới, hoàn thành việc xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất cho hạ sĩ quan, binh sĩ.

      * Cơ quan Chính trị (Chính sách) các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức phổ biến, quán triệt, hướng dẫn cho hạ sĩ quan, binh sĩ về chế độ, trình tự thực hiện; chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện; hằng năm lập dự toán kinh phí bảo đảm chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất vào dự toán kinh phí của cơ quan, đơn vị, gửi Bộ Quốc phòng (qua Cục Tài chính và Cục Chính sách); xác nhận, quản lý, thanh quyết toán theo quy định.

      4. Mẫu bản khai đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      BẢN KÊ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ CẤP KHÓ KHĂN ĐỘT XUẤT

      Kính gửi: ….

      Tên tôi là: …..

      Nhập ngũ: tháng ….. năm …

      Cấp bậc: …Chức vụ: ….

      Đơn vị: …..

      Nơi cư trú của gia đình: …..

      Lý do đề nghị trợ cấp khó khăn: ….

      Kính đề nghị Thủ trưởng các cấp xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân gia đình tôi theo quy định./.

       

      XÁC NHẬN CỦA
      CHỈ HUY ĐƠN VỊ
      (ký, ghi rõ họ và tên)

      …., ngày …. tháng … năm …
      NGƯỜI KHAI
      (ký, ghi rõ họ và tên)

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015;

      – Nghị định 05/2016/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong công an nhân dân; 

      – Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ;

      – Thông tư 95/2016 hướng dẫn nghị định 27/2016/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ