Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Chế độ nghỉ thai sản

  • 21/06/202521/06/2025
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    21/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Chế độ nghỉ thai sản bảo đảm thu nhập và đảm bảo sức khỏe cho người lao động nữ khi mang thai, sinh con và cho người lao động nói chung khi nuôi con nuôi sơ sinh.

      che-do-nghi-thai-sanChế độ nghỉ thai sản được quy định trong hệ thống pháp luật Việt Nam nhằm bảo đảm thu nhập và đảm bảo sức khỏe cho người lao động nữ khi mang thai, sinh con và cho người lao động nói chung khi nuôi con nuôi sơ sinh.. Hiện nay có rất nhiều lao động nữ không hiểu rõ quy định của Luật về chế độ nghỉ thai sản dẫn đến lợi ích chính đáng của mình bị ảnh hưởng. Công ty LUẬT DƯƠNG GIA sẽ giúp các lao động nữ nắm rõ hơn quyền lợi của mình trong chế độ nghỉ thai sản:


      1. Đối tượng áp dụng chế độ nghỉ thai sản

      Đối tượng áp dụng là lao động nữ, được quy định tại Khoản 1, 2 Điều 2   Luật Bảo bảo hiểm xã hội năm 2006. Cụ thể:

      – Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên;

      – Cán bộ, công chức, viên chức;

      – Công nhân quốc phòng, công nhân công an;

      – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân;

      – Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn;

      – Người làm việc có thời hạn ở nước ngoài mà trước đó đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

      2. Điều kiện hưởng chế độ nghỉ thai sản

      Điều kiện hưởng chế độ nghỉ thai sản được quy định tại Điều 28  “Luật bảo hiểm xã hội năm 2021”. Theo đó, người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp:

      -Lao động nữ mang thai;

      -Lao động nữ sinh con;

      -Người lao động nhận nuôi con dưới bốn tháng tuổi;

      -Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.

      Một điều lưu ý là đối với trường hợp lao động nữ mang thai và người lao động nhận nuôi con nuôi phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Những quy định của pháp luật không chỉ giúp cho người lao động được nghỉ việc để thực hiện chức năng làm mẹ mà còn chú trọng đến sự bảo toàn và phát triển về tài chính của quỹ bảo hiểm xã hội, tạo sự cân bằng, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

      3. Thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản

      Thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản được quy định tại Điều 157  Bộ luật lao động năm 2013; Điều 29 đến Điều 33 “Luật bảo hiểm xã hội năm 2021”; được hướng dẫn chi tiết tại Công văn 1477 BHXH-CSXH năm 2013. Cụ thể như sau:

      * Thời gian nghỉ khám thai:

      – Được tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.  

      – Thời gian nghỉ: Tối đa 5 lần trong một thai kỳ. Mỗi lần một ngày; trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ hai ngày.

      * Thời gian nghỉ khi bị sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu:

      – Được tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. 

      – Thời gian nghỉ:

      + Nghỉ 10 ngày nếu thai dưới 1 tháng.

      + Nghỉ 20 ngày nếu thai từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng.

      + Nghỉ 40 ngày nếu thai từ đủ 3 tháng đến dưới 6 tháng.

      + Nghỉ 50 ngày nếu thai trên 6 tháng.

      * Thời gian khi sinh con:

      – Được tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

      – Thời gian nghỉ: Trong mọi trường hợp, thời gian nghỉ không vượt quá thời gian nghỉ sinh con theo quy định. Cụ thể:

      + Nghỉ 4 tháng, nếu làm việc trong điều kiện bình thường;

      + Nghỉ 5 tháng, nếu làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (theo Danh mục); làm việc theo chế độ 3 ca; làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên; nữ quân nhân, nữ CAND;

      + Nghỉ 6 tháng đối với người tàn tật có tỷ lệ suy giảm sức khỏe từ 21% trở lên.

      + Trong trường hợp sinh đôi: Từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con được nghỉ thêm 30 ngày.

      + Trường hợp sau khi sinh, con chết: Nghỉ 90 ngày kể từ ngày sinh, nếu con chết  dưới 60 ngày tuổi; Nghỉ 30 ngày kể từ ngày con chết, nếu con từ 60 ngày tuổi trở lên.Trong mọi trường hợp, thời gian nghỉ không vượt quá thời gian nghỉ sinh con theo quy định.

      + Trường hợp sau khi sinh, mẹ chết thì người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ bốn tháng tuổi.

      * Thời gian khi nhận nuôi con nuôi:

      – Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi được nghỉ việc hưởng chế độ trợ cấp thai sản cho đến khi con đủ tháng tuổi.

      – Số ngày nghỉ tính từ ngày có quyết định nhận nuôi con của cấp thẩm quyền cho đến khi con đủ 4 tháng tuổi.

      * Thời gian nghỉ khi thực hiện các biện pháp tránh thai:

      – Được tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần. 

      – Thời gian nghỉ: Khi đặt vòng: nghỉ 7 ngày; khi áp dụng biện pháp triệt sản (cả nam và nữ): nghỉ 15 ngày.

      4. Mức hưởng chế độ nghỉ thai sản

      – Mức hưởng bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

      – Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian này người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội. 

                                           che-do-nghi-thai-san

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

      5. Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con

      * Điều kiện lao động nữ có thể đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con:

      – Sau khi sinh con từ đủ sáu mươi ngày trở lên;

      – Có xác nhận của cơ sở y tế về việc đi làm sớm không có hại cho sức khoẻ của người lao động;

      – Phải báo trước và được người sử dụng lao động đồng ý.

      * Quyền lợi được hưởng:

      – Được hưởng tiền lương, tiền công những ngày đi làm việc sớm;

      – Được hưởng chế độ thai sản cho đến khi hết thời hạn quy định.

      6. Dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản

      Được quy định tại  Điều 37 Luật Bảo hiểm Xã hội, Điều 17 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ, khoản 3 Thông tư số 19/2008/TT-BLĐTBXH ngày 23/9/2008 bổ sung điểm 10 mục II phần B Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH.

      * Điều kiện: Nếu sau thời gian hưởng chế độ thai sản mà sức khỏe còn yếu thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.

      * Thời gian nghỉ:

      + Tối đa 10 ngày đối với lao động nữ sinh một lần từ 2 con trở lên;

      + Tối đa 7 ngày đối với lao động nữ sinh con phải phẫu thuật;

      + Bằng 5 ngày đối với các trường hợp khác.

      *Mức hưởng:

      + Bằng 25% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe tại gia đình;

      + Bằng 40% mức lương tối thiểu chung nếu nghỉ dưỡng sức, phục hối sức khỏe tại cơ sở tập trung, mức hưởng này tính cả tiền đi lại, tiền ăn và tiền ở.

      Thời hạn nghỉ dưỡng sức trong vòng 60 ngày kể từ ngày hết hạn nghỉ thai sản

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mẫu đơn xin nhập học cho học sinh lớp 6 THCS mới nhất
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ