Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Các trường hợp được làm Căn cước công dân miễn phí

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo đúng những quy định của Luật Căn cước công dân. Vậy các trường hợp được làm Căn cước công dân miễn phí bao gồm các trường hợp nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các trường hợp được làm Căn cước công dân miễn phí:
      • 2 2. Mức thu lệ phí đối với người không được làm Căn cước công dân miễn phí:
      • 3 3. Có được thu tiền của người được làm Căn cước công dân miễn phí:

      1. Các trường hợp được làm Căn cước công dân miễn phí:

      Khoản 1 Điều 3 Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH năm 2020 do Văn phòng Quốc hội ban hành hợp nhất về Luật Căn cước công dân có giải thích căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo đúng những quy định của Luật Căn cước công dân. Điều 5 Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH năm 2020 do Văn phòng Quốc hội ban hành hợp nhất về Luật Căn cước công dân quy định những quyền và nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân như sau:

      – Công dân có những quyền sau đây:

      + Được bảo đảm bí mật cá nhân, bí mật gia đình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, chỉ trừ trường hợp cung cấp thông tin, tài liệu theo luật định;

      + Yêu cầu những cơ quan quản lý căn cước công dân cập nhật, chỉnh sửa thông tin khi thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, ở trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước công dân chưa có, chưa chính xác hoặc là đang có sự thay đổi theo quy định của pháp luật;

      + Được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo đúng quy định của Luật Căn cước công dân;

      + Sử dụng thẻ Căn cước công dân của mình trong giao dịch, thực hiện các quyền, lợi ích hợp pháp của công dân;

      + Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với những hành vi vi phạm pháp luật về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

      – Công dân có những nghĩa vụ sau đây:

      + Chấp hành các quy định của Luật Căn cước công dân và pháp luật có liên quan;

      + Làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo đúng quy định của Luật này;

      + Cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn thông tin, tài liệu của chính bản thân để cập nhật vào trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;

      + Xuất trình thẻ Căn cước công dân khi mà người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra theo quy định của pháp luật;

      + Bảo quản, giữ gìn thẻ Căn cước công dân khi đã được cấp; khi mất phải kịp thời trình báo với cơ quan quản lý căn cước công dân;

      + Nộp lại thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp đổi, bị thu hồi, tạm giữ thẻ theo đúng quy định của pháp luật.

      – Người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình thông qua người đại diện hợp pháp của mình thực hiện quyền và nghĩa vụ nêu trên.

      Như vậy, việc cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân là quyền và cũng là nghĩa vụ của mỗi người dân Việt Nam. Khi công dân thực hiện việc cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì phải nộp phí, lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, pháp luật vẫn quy định một số trường hợp khi thực hiện việc cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân sẽ được miễn hoặc không phải nộp về khoản phí, lệ phí này. Các trường hợp được miễn hoặc không phải nộp phí, lệ phí khi thực hiện việc cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được quy định tại Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định lệ phí cấp Căn cước công dân, cụ thể những trường hợp sau:

      – Các trường hợp được miễn lệ phí:

      + Đổi thẻ căn cước công dân khi mà Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

      + Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; cho con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; cho công dân thường trú tại các xã biên giới; cho công dân thường trú tại các huyện đảo; cho đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; cho công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

      + Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mà mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

      – Các trường hợp mà không phải nộp lệ phí:

      + Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo đúng quy định của pháp luật

      + Đổi thẻ căn cước công dân khi mà công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

      + Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về các thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

      2. Mức thu lệ phí đối với người không được làm Căn cước công dân miễn phí:

      Trừ những trường hợp được làm căn cước công dân miễn phí như đã nêu ở mục trên thì những đối tượng còn lại khi thực hiện việc cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân thì phải nộp phí, lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật. Mức thu lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được quy định cụ thể tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định lệ phí cấp Căn cước công dân, cụ thể như sau:

      – Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, từ Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

      – Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi các thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có những sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

      – Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi mà bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo đúng các quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

      3. Có được thu tiền của người được làm Căn cước công dân miễn phí:

      Điều 7 Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH năm 2020 do Văn phòng Quốc hội ban hành hợp nhất về Luật Căn cước công dân quy định những hành vi bị nghiêm cấm, bao gồm các hành vi sau:

      – Cản trở thực hiện những quy định của Luật Căn cước côgn dân.

      – Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trái với quy định của pháp luật.

      – Sách nhiễu, gây phiền hà khi giải quyết thủ tục về căn cước công dân, về Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. 

      – Làm sai lệch đi sổ sách, hồ sơ về công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân; 

      – Làm lộ bí mật thông tin thuộc trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

      – Thu, sử dụng phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật.

      – Làm giả, sửa chữa, làm sai lệch các nội dung thẻ Căn cước công dân

      – Truy nhập trái phép, làm thay đổi, xóa, hủy, phát tán thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

      – Thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân trái với quy định của pháp luật.

      Theo đó, một trong các hành vi bị nghiêm cấm đó chính là thu phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật. Như vậy, hành vi thu tiền phí, lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân của người được làm Căn cước công dân miễn phí đã nêu ở mục trên chính là hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật, vì thế cơ quan thực hiện thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho người được làm Căn cước công dân miễn phí không được thu tiền của những người này.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định lệ phí cấp Căn cước công dân.

      – Văn bản hợp nhất 27/VBHN-VPQH năm 2020 do Văn phòng Quốc hội ban hành hợp nhất Luật Căn cước công dân.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ