Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hôn nhân và Gia đình

Biên bản thuận tình ly hôn là gì? Mẫu biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn?

  • 03/06/202503/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    03/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Ly hôn hiện nay là một hiện trạng đã trở nên quá phổ biến trong xã hội hiện đại, trình tự thủ tục tiến hành thủ tục ly hôn cũng đang ngày càng được tối ưu hóa với những minh chứng xác thực. Bài viết dưới đây tìm hiểu về mẫu biên bản thuận tình ly hôn, một trong hai hình thức ly hôn được quy định theo pháp luật.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Biên bản thuận tình ly hôn là gì? 
      • 2 2. Quy định về hình thức thuận tình ly hôn và mẫu biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn:
        • 2.1 2.1. Căn cứ phát sinh:
        • 2.2 2.2. Thủ tục thuận tình ly hôn:
        • 2.3 2.3. Hồ sơ xin thuận tình ly hôn:
      • 3 3. Mẫu biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn:
      • 4 4. Hướng dẫn sử dụng mẫu số 37-DS:

      1. Biên bản thuận tình ly hôn là gì? 

      Biên bản nói chung là một loại văn bản ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra. Biên bản không có hiệu lực pháp lý để thi hành mà chủ yếu được dùng làm chứng cứ minh chứng các sự kiện thực tế đã xảy ra. Biên bản có thể là biên bản ghi lại một sự kiện như biên bản cuộc họp, biên bản hội nghị… hoặc biên bản ghi lại một hành vi cụ thể như lập biên bản hành vi vi phạm pháp luật, biên bản bàn giao tài sản, biên bản giao nhận, biên bản đồng ý hoặc không đồng ý về một nội dung nào đó.

      Ngày nay, ly hôn thuận tình được hiểu là việc các cá nhân vợ, chồng cùng thống nhất với nhau trong việc chấm dứt hôn nhân. Theo quy định của pháp luật, điều kiện để được cơ quan nhà nước giải quyết việc ly hôn theo thủ tục ly hôn thuận tình sẽ bao gồm:

      – Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;

      – Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;

      – Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.

      Như vậy cũng có nghĩa rằng, trong trường hợp khi vợ chồng cùng nhau có ý chí yêu cầu để thực hiện việc ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện, mong muốn để ly hôn và đã thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung của vợ chồng, việc trông nom con, nuôi dưỡng con, chăm sóc con và giáo dục con cái trên cơ sở làm sao để có thể bảo đảm quyền lợi hợp pháp, chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Trong trường hợp mà hai bên vợ chồng không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm được quyền lợi ích chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn cho vợ chồng.

      Theo đó, Biên bản thuận tình ly hôn là một loại văn bản có giá trị pháp lý ghi lại việc tòa án hòa giải đoàn tụ không thành, sự tự nguyện thỏa thuận li hôn, phân chia tài sản và nuôi con của các đương sự.

      Biên bản thuận tình ly hôn tiếng Anh tạm dịch là “Minutes of consent to divorce”

      2. Quy định về hình thức thuận tình ly hôn và mẫu biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn:

      2.1. Căn cứ phát sinh:

      – Về nguyên tắc vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn.

      – Tòa án xem xét, quyết định cho thuận tình ly hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

      + Tình trạng của vợ chồng trầm trọng;

      + Đời sống chung không thể kéo dài;

      + Mục đích của hôn nhân không đạt.

      Điều kiện thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn cần đáp ứng các điều kiện về mặt nội dung, hình thức, điều kiện về sự thỏa thuận các bên về vấn đề ly hôn, cụ thể:

      – Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;

      – Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;

      – Sự thỏa thuận của hai bên về tài sản và con trong từng trường hợp cụ thể này là bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con;

      – Đối với trường hợp các bên chỉ tranh chấp một trong các vấn đề về tài sản, nuôi con, tình cảm.. Tòa án sẽ giải quyết tranh chấp theo thủ tục chung về ly hôn đơn phương.

      2.2. Thủ tục thuận tình ly hôn:

      – Nộp hồ sơ về việc xin thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng;

      – Tòa án kiểm tra đơn và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ;

      – Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

      – Sau khi tòa án tiến hành mở phiên hòa giải, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành (không thay đổi quyết định về việc ly hôn) nếu các bên không thay đổi ý kiến Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

      2.3. Hồ sơ xin thuận tình ly hôn:

      Có hai hình thức gửi hồ sơ, đó làhồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ chứng minh sau:

      – Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn (theo mẫu/mẫu của Tòa án);

      – Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

      – Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân của vợ/chồng (bản sao chứng thực);

      – Giấy khai sinh của con (bản sao chứng thực);

      – Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (sổ đỏ); Đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao chứng thực).

      3. Mẫu biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn:

      Mẫu 337-DS theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP quy định về ban hành một số biểu mẫu trong Tố tụng dân sự của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao trình bày về ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành.

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ______________________

      …….., ngày……  tháng…..  năm……

      BIÊN BẢN

      GHI NHẬN SỰ TỰ NGUYỆN LY HÔN VÀ hòa GIẢI THÀNH

      Căn cứ vào khoản 5 Điều 211 của Bộ luật tố tụng dân sự;

      Căn cứ vào Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình;

      Căn cứ vào biên bản hòa giải ngày… tháng… năm……

      Xét thấy các đương sự thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết Tòan bộ các vấn đề có tranh chấp trong vụ án về hôn nhân và gia đình thụ lý số:…/…./TLST-HNGĐ ngày…tháng… năm…..

      Lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành các vấn đề có tranh chấp trong vụ án do các đương sự đã thật sự tự nguyện ly hôn và thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết Tòan bộ vụ án, cụ thể như sau:(2)

      1…

      2…

      3…

      Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, nếu đương sự nào có thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận trên đây thì phải làm thành văn bản gửi cho Tòa án. Hết thời hạn này, mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận trên thì Tòa án ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự và quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

      CÁC ĐƯƠNG SỰ THAM GIA HÒA GIẢI

      (Ký tên, ghi rõ họ tên

      hoặc điểm chỉ)

      THƯ KÝ TÒA ÁN GHI BIÊN BẢN

      (Ký tên, ghi rõ họ tên)

      THẨM PHÁN CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP

      (Ký tên, ghi rõ họ tên,

      đóng dấu)

      Nơi nhận:

      – Những người tham gia hòa giải;

      – Ghi cụ thể các đương sự vắng mặt theo quy định

         tại khoản 3 Điều 209 của Bộ luật tố tụng dân sự;

      – Lưu hồ sơ vụ án.

      4. Hướng dẫn sử dụng mẫu số 37-DS:

      (1) Ghi tên Tòa án tiến hành phiên hòa giải và lập biên bản hòa giải thành; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì  cần ghi huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh, (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh H).

      (2) Ghi đầy đủ cụ thể từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án mà các đương sự đã thỏa thuận được với nhau (quan hệ hôn nhân, việc nuôi con, chia tài sản).

      Chú ý: Biên bản này phải được giao (gửi) ngay cho các đương sự tham gia hòa giải.

      Nhìn theo mẫu đơn trên, ta có thể thấy mẫu biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải thành bắt buộc phải được các cơ quan có thẩm quyền giải quyết ly hôn lập ra nhằm xác nhận về vụ ly hôn đã hòa giải thành công và cả hai bên tự nguyện ly hôn. Sau khi có biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải thành, hai bên ly hôn sẽ không được vi phạm những nội dung thỏa thuận đã ghi lại trong biên bản.

      Trong biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải thành gồm có những thông tin như các căn cứ Luật cụ thể, ghi cụ thể các vấn đề phải giải quyết trong các vụ án đương sự đã thỏa thuận thành công. Cũng như mẫu đơn ly hôn mẫu biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải phải là mẫu do cơ quan tòa án ban hành, nội dung của mẫu đơn ly hôn và biên bản ghi nhận phải chính xác, khách quan có như vậy quá trình giải quyết, đưa ra quyết định của cơ quan tòa án mới rõ ràng.

      Biên bản ghi nhận tự nguyện ly hôn và hòa giải thành chính là bằng chứng xác thực chứng minh cho việc hai bên ly hôn đã thống nhất và thỏa thuận thành công các nội dung như quan hệ hô nhân, việc nuôi con, chia tài sản… Mẫu biên bản hòa giải thành sẽ giúp xác nhận hai bên đã đồng ý với những quyền lợi mà hai bên sẽ được hưởng. Vì vậy, mẫu biên bản hòa giải thành sẽ là một trong những biểu mẫu quan trọng trong các vụ giải quyết ly hôn, tranh chấp quyền lợi, các vụ vi phạm pháp luật…

      *Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Bộ luật dân sự năm 2015;

      – Luật Hôn nhân gia đình năm 2014;

      – Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP quy định về ban hành một số biểu mẫu trong Tố tụng dân sự của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Em dâu có được phép mang thai hộ chị chồng không?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Bố mẹ ly hôn con có được chọn ở với ông bà được không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Trẻ trên 9 tuổi có quyền chọn người chăm sóc khi bố mẹ ly hôn?
      • Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?
      • Xúi giục người khác ly hôn có vi phạm không? Phạm tội gì?
      • Sinh con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không?
      • So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền
      • Người bị mất năng lực hành vi dân sự có bị cấm kết hôn không?
      • 16, 17, 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không? Lý do tại sao?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ