Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Bệnh nghề nghiệp là gì? Phân loại, điều kiện, thủ tục hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. Chỉ một số bệnh được liệt kê là bệnh nghề nghiệp theo quy định của Bộ Y tế chủ trì phối hợp với Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. Vậy bệnh nghề nghiệp là gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bệnh nghề nghiệp là gì?
      • 2 2. Danh mục các loại bệnh nghề nghiệp:
      • 3 3. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp:
      • 4 4. Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp:
      • 5 5. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp:

      1. Bệnh nghề nghiệp là gì?

      Bệnh nghề nghiệp là những bệnh lý mang đặc trưng của nghề nghiệp hoặc liên quan tới nghề nghiệp. Nguyên nhân của bệnh nghề nghiệp là do tác hại thường xuyên và lâu dài của điều kiện lao động không tốt. Bệnh nghề nghiệp là đối tượng ngăn ngừa của lĩnh vực an toàn và vệ sinh lao động. Ngay từ khi có lao động, bệnh nghề nghiệp đã xuất hiện và gây ảnh hưởng tới người lao động.

      Người bị bệnh nghề nghiệp phải được điều trị chu đáo, khám sức khoẻ định kỳ, có hồ sơ sức khỏe riêng biệt.

      Như vậy, bệnh nghề nghiệp không phải là loại bệnh lý thông thường mang tính bẩm sinh hoặc phát sinh từ điều kiện sống, môi trường sống tự nhiên và xã hội mà phải xuất phát từ yếu tố “nghề nghiệp”. Bệnh nghề nghiệp dứt khoát phải là loại bệnh lý do yếu tố độc, hại của nghề tác động vào cơ thể, qua các khí quan gây bệnh, có trường hợp tích tụ trong thời gian dài sau đó gây bệnh (việc tích tụ bụi phổi, carbon, silicat nhiều năm gây ung thư, tiếp xúc TNT nhiều năm gây đục thuỷ tinh thể mắt…), có trường hợp gây bệnh nhanh chóng (ví dụ nhiễm độc, nhiễm trùng nghề nghiệp…).

      Tuy nhiên, không phải tất cả các bệnh phát sinh có nguồn gốc từ nghề nghiệp đều được pháp luật công nhận là bệnh nghề nghiệp, nói cách khác, hiện đang có sự phân biệt giữa bệnh nghề nghiệp pháp định và bệnh nghề nghiệp y khoa.

      Bệnh nghề nghiệp – danh từ, trong tiếng Anh được gọi là Occupational Disease.

      Bệnh nghề nghiệp là bất kì căn bệnh nào phát sinh từ một nghề nghiệp, lĩnh vực công việc cụ thể. Những căn bệnh như vậy là kết quả của một loạt các yếu tố sinh học, hóa học, thể chất và tâm lí có trong môi trường làm việc hoặc gặp phải trong quá trình làm việc. (Theo Britannica)

      Theo các nhà khoa học, số lượng và loại bệnh nghề nghiệp trong thực tế nhiều hơn số lượng các bệnh đã được pháp luật quy định để thực hiện chế độ đối với người lao động. Chính vì vậy, trong điều luật này, Bộ luật Lao động quy định cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định bệnh nghề nghiệp (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, sau khi lấy ý kiến của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và tổ chức đại diện của người sử dụng lao động) và cơ chế phối hợp xác định bệnh nghề nghiệp. Điều đó một mặt nói lên sự chặt chẽ của pháp luật, mặt khác thể hiện sự phụ thuộc của việc công nhận bệnh nghề nghiệp vào ý chí của nhà làm luật, có thể gây nên sự thiệt thòi của người lao động trong trường hợp thật sự bị bệnh nghề nghiệp nhưng do không được pháp luật quy định nên không được hưởng chế độ bình đẳng như các trường hợp khác.

      2. Danh mục các loại bệnh nghề nghiệp:

      Danh mục các loại bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế chủ trì phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành sau khi lấy ý kiến của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và tổ chức đại diện người sử dụng lao động.

      Có các nhóm bệnh nghề nghiệp sau:

      Nhóm I : Các bệnh bụi phổi và phế quản

      – Bệnh bụi phổi-Silic nghề nghiệp

      –  Bệnh bụi phổi Atbet (Amiăng)

      –  Bệnh bụi phổi bông

      –  Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp

      Nhóm II: Các bệnh nhiễm độc nghề nghiệp

      –  Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì

      –  Bệnh nhiễm độc benzen và các hợp chất đồng đẳng của benzen

      –  Bệnh nhiễm độc thuỷ ngân và các hợp chất của thuỷ ngân

      –  Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan

      –  Bệnh nhiễm độc TNT (trinitro toluen)

      –  Bệnh nhiễm độc asen và các chất asen nghề nghiệp

      –  Nhiễm độc chất Nicotin nghề nghiệp

      –  Bệnh nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp

      Nhóm III: Các bệnh nghề nghiệp do yếu tố vật lí

      –  Bệnh do quang tuyến X và các chất phóng xạ

      –  Bệnh điếc do tiếng ồn

      –  Bệnh rung chuyển nghề nghiệp

      –  Bệnh giảm áp mạn tính nghề nghiệp

      Nhóm IV: Các bệnh da nghề nghiệp

      –  Bệnh sạm da nghề nghiệp

      –  Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc

      Nhóm V: Các bệnh nhiễm khuẩn nghề nghiệp

      –  Bệnh lao nghề nghiệp

      –  Bệnh viêm gan virut nghề nghiệp

      –  Bệnh do xoắn khuẩn Leptospira nghề nghiệp.

      Ngoài những bệnh nghề nghiệp trên, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 27/2006/QĐ-BYT ngày 21/9/2006 bổ sung 04 bệnh nghề nghiệp vào Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm, gồm:

      –  Bệnh hen phế quản nghề nghiệp

      –  Nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp

      –  Bệnh nốt dầu nghề nghiệp

      –  Bệnh viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp.​

      3. Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp:

      Chế độ bệnh nghề được áp dụng cho những đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và h Khoản 1, Điều 2, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 bao gồm:

      Người làm việc theo hợp đồng lao động;

      Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

      Cán bộ, công chức, viên chức;

      Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

      Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

      Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

      Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

      Không phải đối tượng nào tham gia BHXH bắt buộc cũng được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp. Để được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp cần đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 46, Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015 như sau:

      “1. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

      a) Bị bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định tại Khoản 1, Điều 37 của Luật này;

      b) Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh quy định tại điểm a khoản này.”

      4. Mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 48, Điều 49, Luật An toàn, vệ sinh lao động mức hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp được quy định như sau:

      1. Trợ cấp một lần

      Trợ cấp một lần được áp dụng cho người lao động bị BNN suy giảm khả năng lao động từ 5% – 30%. Mức trợ cấp một lần được tính như sau:

      • Người lao động suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 5 lần mức lương cơ sở. Cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.
      • Được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Thời gian đóng từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.

      2. Trợ cấp hàng tháng

      1. Người lao động bị BNN suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hàng tháng. Mức trợ cấp hàng tháng được tính như sau:

      • Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở;
      • Được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng được xác định mắc bệnh nghề nghiệp.

      Lưu ý: Trong trường hợp người đang hưởng trợ cấp BNN hàng tháng khi ra nước ngoài để định cư được giải quyết hưởng trợ cấp một lần. Số tiền hưởng trợ cấp một lần được tính bằng 03 tháng mức trợ cấp đang hưởng.

      5. Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp:

      Để hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp người lao động cần làm hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Điều 58, Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015.

      Hồ sơ hưởng chế độ BNN bao gồm:

      • Sổ bảo hiểm xã hội.
      • Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị BNN. Nếu người lao động điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải có giấy khám BNN.
      • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa, nếu người lao động bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
      • Văn bản đề nghị giải quyết chế độ BNN theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.

      Người lao động tiến hành nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hưởng BNN người sử dụng lao động phải tiến hành nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH có thẩm quyền để giải quyết.

      Trong thời hạn 10 ngày cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ BNN cho người lao động, trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

      Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được tiền do cơ quan bảo hiểm xã hội chuyển đến, người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả tiền trợ cấp cho người lao động.

      Lưu ý: Người lao động đang hưởng chế độ BNN hàng tháng trợ cấp theo quy định. Trường hợp tạm dừng hưởng theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 64 của Luật bảo hiểm xã hội thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; việc quyết định chấm dứt hưởng phải căn cứ vào kết luận, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Vì bệnh nghề nghiệp là loại bệnh có tác hại và hậu quả lớn, có thể rất lâu dài đối với người lao động, con cái của người lao động, cả về phương diện thể chất, tinh thần, kinh tế, đời sống, và trên một phương diện rộng hơn, có ảnh hưởng đối với cả người sử dụng lao động và xã hội. Do đó, Bộ luật quy định “Người bị bệnh nghề nghiệp phải được điều trị chu đáo, khám sức khoẻ định kỳ, có hồ sơ sức khỏe riêng biệt” nhằm kịp thời phòng tránh, phát hiện, chữa trị.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết: Luật bảo hiểm xã hội năm 2014.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ