Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Bao nhiêu tuổi được làm hộ chiếu? Làm hộ chiếu cho trẻ em?

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thủ tục cấp hộ chiếu là một trong những khâu quan trọng trong quá trình xuất nhập cảnh của các chủ thể. Vậy câu hỏi đặt ra: Bao nhiêu tuổi thì sẽ được làm hộ chiếu, và quy định của pháp luật trong việc làm hộ chiếu cho trẻ em được ghi nhận như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bao nhiêu tuổi thì được làm hộ chiếu? 
      • 2 2. Quy định về làm hộ chiếu cho trẻ em: 
        • 2.1 2.1. Khái quát về hộ chiếu cho trẻ em: 
        • 2.2 2.2. Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em: 
      • 3 3. Lệ phí cấp hộ chiếu được quy định như thế nào? 

      1. Bao nhiêu tuổi thì được làm hộ chiếu? 

      Hộ chiếu là chế định không còn quá xa lạ đối với người dân Việt Nam. Hộ chiếu chính là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cụ thể là Chính phủ cấp cho công dân của một quốc gia nào đó để công dân đó có thể xuất cảnh sang quốc gia khác, thậm chí là hộ chiếu cũng được sử dụng để công dân đó nhập cảnh trở lại quốc gia mà mình mang quốc tịch. Vì thế có thể coi hộ chiếu như một loại giấy tờ không thể thiếu, một loại giấy tờ thông hành và là chứng minh thư nhân dân bản quốc tế của bất kỳ một thông tin nào. Hộ chiếu cung cấp những thông tin cần thiết về một cá nhân cụ thể như ảnh, họ và tên, ngày tháng năm sinh, ngày cấp hộ chiếu, ngày hết hạn hộ chiếu, quốc tịch của công dân, chữ ký hộ chiếu … của chủ sở hữu hộ chiếu đó.

      Vì thế hiện nay nhiều người đặt ra câu hỏi: Bao nhiêu tuổi thì sẽ được làm hộ chiếu? Tuy nhiên căn cứ theo quy định của pháp luật Việt Nam, mọi công dân không phân biệt độ tuổi đều có quyền xin cấp hộ chiếu phổ thông. Riêng đối với trường hợp đặc biệt đó là trẻ em 14 tuổi có quyền lựa chọn cấp hộ chiếu chung cùng với cha mẹ của họ, cấp hộ chiếu chung cùng với người giám hộ hợp pháp hoặc cấp hộ chiếu riêng dành cho trẻ em.

      Vì thế theo nguyên tắc thông thường thì bất kỳ trẻ em nào từ khi sinh ra và có giấy khai sinh theo quy định của pháp luật thì trẻ em đó đó có quyền được xin cấp hộ chiếu. Căn cứ theo quy định tại Thông tư 07/2013/TT-BCA của Bộ Công an về việc sửa đổi bổ sung một số điểm của Thông tư 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư 10/2006/TT-BCA ngày 18/09/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC, thì hộ chiếu được xem là tài sản của nhà nước và hộ chiếu phổ thông sẽ được cấp cho mọi công dân Việt Nam mà không phân biệt dưới bất kỳ hình thức nào. Do đó mọi công dân Việt Nam không phân biệt trẻ em hay người lớn, không phân biệt thành phần dân tộc hoặc giới tính … đều có quyền được phép đề nghị xin cấp hộ chiếu phổ thông theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên để thuận lợi hơn trong quá trình quản lý nhà nước xoay quanh lĩnh vực xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam cũng như đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mọi người dân được cấp hộ chiếu thì pháp luật cũng quy định một số điểm khác biệt giữa việc cấp hộ chiếu cho người dưới 14 tuổi và người từ đủ 14 tuổi trở lên. Cụ thể như sau: 

      – Hộ chiếu phổ thông cấp cho chủ thể là công dân khi họ từ đủ 14 tuổi trở lên sẽ có thời hạn là 10 năm theo quy định của pháp luật; 

      – Hộ chiếu phổ thông khi cấp cho chủ thể được xác định là trẻ em dưới 14 tuổi sẽ có giá trị không quá 05 năm được tính kể từ ngày cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không được gia hạn theo quy định của pháp luật; 

      – Các chủ thể được xác định là trẻ em dưới 9 tuổi sẽ được cấp hộ chiếu chung với cha mẹ của họ khi có đề nghị của cha hoặc đề nghị của mẹ, trong trường hợp này thì hộ chiếu của các chủ thể đó sẽ có thời hạn theo quy định của pháp luật là 05 năm và không được phép gia hạn; 

      – Trẻ em từ đủ 09 tuổi đến dưới 14 tuổi không gấp chung vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì hộ chiếu đó sẽ được cấp riêng và sẽ có thời hạn là 05 năm theo quy định của pháp luật.

      2. Quy định về làm hộ chiếu cho trẻ em: 

      2.1. Khái quát về hộ chiếu cho trẻ em: 

      Hộ chiếu cho trẻ em là khái niệm để chỉ loại hộ chiếu phổ thông được cấp và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo trình tự và thủ tục phù hợp với quy định của pháp luật, hộ chiếu này được cấp cho những công dân Việt Nam có độ tuổi là người dưới 14 tuổi (hay thường còn được xác định là trẻ em).

      Theo quy định của pháp luật hiện nay thì hộ chiếu được cấp cho trẻ em sẽ chia thành một số giai đoạn cơ bản, cụ thể như sau: 

      – Giai đoạn trẻ em từ 0 đến 9 tuổi, theo quy định của pháp luật thì giai đoạn này vẫn sẽ được làm hộ chiếu cho trẻ em, trẻ em có thể làm hộ chiếu riêng hoặc góp chung hộ chiếu đó trong hộ chiếu của bố hoặc hộ chiếu của mẹ hoặc hộ chiếu của người giám hộ hợp pháp của trẻ em đó phù hợp với quy định của pháp luật; 

      – Giai đoạn trẻ em từ 09 tuổi đến dưới 14 tuổi, trong giai đoạn này thì pháp luật bắt buộc trẻ em phải làm hộ chiếu riêng và không được góp chung hộ chiếu với bố mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp. 

      Ngoài ra còn có thể thấy, thời hạn sử dụng hộ chiếu phổ thông được cấp cho những chủ thể được xác định là trẻ em dưới 14 tuổi sẽ không quá 05 năm được tính kể từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hộ chiếu đó và không được tiếp tục gia hạn theo quy định của pháp luật. Đặc biệt trong trường hợp hộ chiếu được cấp chung cho trẻ em dưới 09 tuổi cùng với những công dân Việt Nam khác thì cũng sẽ có giá trị sử dụng hộ chiếu này là trong vòng 05 năm. Cụ thể về việc xác định thời hạn của hộ chiếu này như sau: 

      – Thời hạn của hộ chiếu này sẽ được giữ nguyên nếu như hộ chiếu đó còn thời hạn không vượt quá 05 năm theo quy định của pháp luật; 

      – Nếu như hộ chiếu còn thời hạn trên mức 05 năm thì sẽ được điều chỉnh thời hạn của hộ chiếu xuống còn 05 năm theo quy định của pháp luật.

      2.2. Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em: 

      Nhìn chung thì thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em sẽ phải trải qua một số giai đoạn như sau:

      Bước 1: Chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ đây làm hộ chiếu cho trẻ em. Cơ bản sẽ bao gồm những giấy tờ cụ thể như: Tờ khai hộ chiếu theo mẫu được xác nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản sao có chứng thực giấy khai sinh của trẻ em kèm theo bản chính để đối chiếu, giấy tờ tùy thân của bố mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp … và một số giấy tờ khác khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

      Bước 2: Điền đầy đủ các thông tin vào tờ khai hộ chiếu cho trẻ em theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, và đặc biệt trong tờ khai này sẽ do cha hoặc mẹ tiến hành ký, sau đó dán ảnh của trẻ em lên hồ sơ. 

      Bước 3: Xin xác nhận từ phía cơ quan công an, các chủ thể sẽ ra trụ sở của công an xã phường nơi thường trú hoặc tạm trú của trẻ em xin cấp hộ chiếu để xin xác nhận của công an vào tờ khai và đóng dấu giáp lai trên ảnh của trẻ em.

      Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ xin hộ chiếu đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể sẽ nộp tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh thuộc cơ quan Công an tỉnh. Thời gian để làm hộ chiếu cho trẻ em sẽ kéo dài trong khoảng 08 ngày làm việc theo quy định của pháp luật.

      Bước 5: Đến nhận hộ chiếu trực tiếp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Phòng quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an cấp tỉnh.

      3. Lệ phí cấp hộ chiếu được quy định như thế nào? 

      Mức thu lệ phí cấp hộ chiếu được thực hiện theo quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC về lệ phí trong xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam, cụ thể như sau:

      STT

      Nội dung

      Mức thu

      (Đồng/lần cấp)

      1

      Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)

       

      a

      Cấp mới

      200.000

      b

      Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất

      400.000

      c

      Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

      100.000

      2

      Lệ phí cấp giấy thông hành

       

      a

      Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào hoặc Việt Nam – Campuchia

      50.000

      b

      Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cho cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp với đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc

      50.000

      c

      Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới cấp cho công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc

      5.000

      d

      Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho công dân Việt Nam sang công tác, du lịch các tỉnh, thành phố biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam

      50.000

      3

      Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh

       

      a

      Cấp giấy phép xuất cảnh

      200.000

      b

      Cấp công hàm xin thị thực

      10.000

      c

      Cấp thẻ ABTC của thương nhân APEC

       

       

      – Cấp lần đầu

      1.200.000

       

      – Cấp lại

      1.000.000

      4

      Lệ phí cấp tem AB

      50.000

      Ngoài ra pháp luật hiện nay còn quy định một số trường hợp được miễn lệ phí khi tiến hành hoạt động cấp hộ chiếu. Cụ thể sẽ miễn lệ phí cấp hộ chiếu đối với các trường hợp như: Các trường hợp được xác định là người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng không có hộ chiếu theo quy định của pháp luật, người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo quy định được ghi nhận trong điều ước quốc tế hoặc theo thỏa thuận quốc tế của các quốc gia về việc nhận trở lại công dân tuy nhiên các chủ thể này lại không có hộ chiếu, hoặc một số trường hợp khác xuất phát từ lý do nhân đạo … thì nhà nước cũng miễn lệ phí khi cấp hộ chiếu đối với các chủ thể này.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Thông tư 29/2016/TT-BCA hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành;

      – Thông tư 25/2021/TT-BTC về lệ phí trong xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ