Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay pháp luật quy định bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới: 
        • 1.1 1.1. Bảng lương giáo viên mầm non: 
        • 1.2 1.3. Bảng lương giáo viên trung học cơ sở: 
        • 1.3 1.4. Bảng lương giáo viên trung học phổ thông: 
      • 2 2. Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên: 
        • 2.1 2.1. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non: 
        • 2.2 2.2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên tiểu học: 
        • 2.3 2.3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở: 
        • 2.4 2.4. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông: 

      1. Bảng lương giáo viên theo hạng chức danh nghề nghiệp mới: 

      1.1. Bảng lương giáo viên mầm non: 

      Bậc lương

      Hệ số

      Mức lương

      Đến 30/6/2023

      Từ 01/7/2023

      Mức tăng

      Giáo viên mầm non hạng I

      Bậc 1

      4.0

      5.960.000

      7.200.000

      1.240.000

      Bậc 2

      4.34

      6.466.600

      7.812.000

      1.345.400

      Bậc 3

      4.68

      6.973.200

      8.424.000

      1.450.800

      Bậc 4

      5.02

      7.479.800

      9.036.000

      1.556.200

      Bậc 5

      5.36

      7.986.400

      9.648.000

      1.661.600

      Bậc 6

      5.7

      8.493.000

      10.260.000

      1.767.000

      Bậc 7

      6.04

      8.999.600

      10.872.000

      1.872.400

      Bậc 8

      6.38

      9.506.200

      11.484.000

      1.977.800

      Giáo viên mầm non hạng II

      Bậc 1

      2.34

      3.486.600

      4.212.000

      725.400

      Bậc 2

      2.67

      3.978.300

      4.806.000

      827.700

      Bậc 3

      3.0

      4.470.000

      5.400.000

      930.000

      Bậc 4

      3.33

      4.961.700

      5.994.000

      1.032.300

      Bậc 5

      3.66

      5.453.400

      6.588.000

      1.134.600

      Bậc 6

      3.99

      5.945.100

      7.182.000

      1.236.900

      Bậc 7

      4.32

      6.436.800

      7.776.000

      1.339.200

      Bậc 8

      4.65

      6.928.500

      8.370.000

      1.441.500

      Bậc 9

      4.98

      7.420.200

      8.964.000

      1.543.800

      Giáo viên mầm non hạng III

      Bậc 1

      2.1

      3.129.000

      3.780.000

      651.000

      Bậc 2

      2.41

      3.590.900

      4.338.000

      747.100

      Bậc 3

      2.72

      4.052.800

      4.896.000

      843.200

      Bậc 4

      3.03

      4.514.700

      5.454.000

      939.300

      Bậc 5

      3.34

      4.976.600

      6.012.000

      1.035.400

      Bậc 6

      3.65

      5.438.500

      6.570.000

      1.131.500

      Bậc 7

      3.96

      5.900.400

      7.128.000

      1.227.600

      Bậc 8

      4.27

      6.362.300

      7.686.000

      1.323.700

      Bậc 9

      4.58

      6.824.200

      8.244.000

      1.419.800

      Bậc 10

      4.89

      7.286.100

      8.802.000

      1.515.900

      1.2. Bảng lương giáo viên tiểu học:

      Bảng lương Giáo viên tiểu học hạng I: 

      Bậc lương

      Hệ số lương

      Mức lương đến 30/6/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Mức lương từ 01/7/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Bậc 1

      4,40

      6.556.000

      7.920.000

      Bậc 2

      4,74

      7.062.600

      8.532.000

      Bậc 3

      5,08

      7.569.200

      9.144.000

      Bậc 4

      5,42

      8.075.800

      9.756.000

      Bậc 5

      5,76

      8.582.400

      10.368.000

      Bậc 6

      6,10

      9.089.000

      10.980.000

      Bậc 7

      6,44

      9.595.600

      11.592.000

      Bậc 8

      6,78

      10.102.200

      12.204.000

      Bảng lương giáo viên tiểu học hạng II: 

      Bậc lương

      Hệ số lương

      Mức lương đến 30/6/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Mức lương từ 01/7/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Bậc 1

      4,00

      5.960.000

      7.200.000

      Bậc 2

      4,34

      6.466.600

      7.812.000

      Bậc 3

      4,68

      6.973.200

      8.424.000

      Bậc 4

      5,02

      7.479.800

      9.036.000

      Bậc 5

      5,36

      7.986.400

      9.648.000

      Bậc 6

      5,70

      8.493.000

      10.260.000

      Bậc 7

      6,04

      8.999.600

      10.872.000

      Bậc 8

      6,38

      9.506.200

      11.484.000

      Bảng lương Giáo viên tiểu học Hạng III: 

      Bậc lương

      Hệ số lương

      Mức lương đến 30/6/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Mức lương từ 01/7/2023

      (Đơn vị: VNĐ)

      Bậc 1

      2,34

      3.486.600

      4.212.000

      Bậc 2

      2,67

      3.978.300

      4.806.000

      Bậc 3

      3

      4.470.000

      5.400.000

      Bậc 4

      3,33

      4.961.700

      5.994.000

      Bậc 5

      3,66

      5.453.400

      6.588.000

      Bậc 6

      3,99

      5.945.100

      7.182.000

      Bậc 7

      4,32

      6.436.800

      7.776.000

      Bậc 8

      4,65

      6.928.500

      8.370.000

      Bậc 9

      4,98

      7.420.200

      8.964.000

      1.3. Bảng lương giáo viên trung học cơ sở: 

      Bảng lương giáo viên trung học cơ sở hạng I: 

      Hệ số lương

      Mức lương

      (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 14.406.556.000
      Bậc 24.747.062.600
      Bậc 35.087.569.200
      Bậc 45.428.075.800
      Bậc 55.768.582.400
      Bậc 66.109.089.000
      Bậc 76.449.595.600
      Bậc 86.7810.102.200

      Bảng lương giáo viên trung học cơ sở hạng II: 

      Hệ số lươngMức lương

      (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 14.005.960.000
      Bậc 24.346.466.600
      Bậc 34.686.973.200
      Bậc 45.027.479.800
      Bậc 55.367.986.400
      Bậc 65.708.493.000
      Bậc 76.048.999.600
      Bậc 86.389.506.200

      Bảng lương giáo viên trung học cơ sở hạng III: 

      Hệ sốMức lương

      (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 12.343.486.600
      Bậc 22.673.978.300
      Bậc 33.004.470.000
      Bậc 43.334.961.700
      Bậc 53.665.453.400
      Bậc 63.995.945.100
      Bậc 74.326.436.800
      Bậc 84.656.928.500
      Bậc 94.987.420.200

      1.4. Bảng lương giáo viên trung học phổ thông: 

      Giáo viên trung học phổ thông hạng I: 

      Bậc

      Hệ số lương

      Mức lương (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 1

      4.40

      6.556.000

      Bậc 2

      4.74

      7.062.600

      Bậc 3

      5.08

      7.569.200

      Bậc 4

      5.42

      8.075.800

      Bậc 5

      5.76

      8.582.400

      Bậc 6

      6.10

      9.089.000

      Bậc 7

      6.44

      9.595.600

      Bậc 8

      6.78

      10.102.200

      Giáo viên trung học phổ thông hạng II: 

      Bậc

      Hệ số lương

      Mức lương (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 1

      4.00

      5.960.000

      Bậc 2

      4.34

      6.466.600

      Bậc 3

      4.68

      6.973.200

      Bậc 4

      5.02

      7.479.800

      Bậc 5

      5.36

      7.986.400

      Bậc 6

      5.70

      8.493.000

      Bậc 7

      6.04

      8.999.600

      Bậc 8

      6.38

      9.506.200

      Giáo viên trung học phổ thông hạng III: 

      Bậc

      Hệ số lương

      Mức lương (Đơn vị: Đồng)

      Bậc 1

      2.34

      3.486.600

      Bậc 2

      2.67

      3.978.300

      Bậc 3

      3.00

      4.470.000

      Bậc 4

      3.33

      4.961.600

      Bậc 5

      3.66

      5.453.400

      Bậc 6

      3.99

      5.945.100

      Bậc 7

      4.32

      6.436.800

      Bậc 8

      4.65

      6.928.500

      Bậc 9

      4.98

      7.420.200

      2. Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên: 

      2.1. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non: 

      Hiện nay, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên mầm non được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, cụ thể như sau:

      Đối với giáo viên mầm non hạng III: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tiến hành chăm sóc, giáo dục trẻ em theo kế hoạch giáo dục của nhà trường.

      – Luôn có ý thức trau dồi đạo đức nghề nghiệp.

      – Rèn luyện sức khỏe.

      – Có ý thức bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.

      – Thực hiện nghĩa vụ của công dân.

      * Về đạo đức, nghề nghiệp:

      – Luôn chấp hành đúng chủ trường, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.

      – Có tâm huyết với nghề, yêu thương trẻ em.

      – Trau dồi nhân phẩm, giữ uy tín, danh dự của nghề giáo.

      * Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III.

      * Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng.

      – Thực hiện đúng chương trình giáo dục mầm non.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.

      Đối với giáo viên mầm non hạng II: 

      * Nhiệm vụ:

      – Nhiệm vụ như đối tượng giáo viên mầm non hạng III.

      – Ngoài ra còn thực hiện những nhiệm vụ đặc thù của giáo viên mầm non hạng II theo quy định.

      * Về đạo đức nghề nghiệp:

      – Đạo đức nghề nghiệp như đối tượng giáo viên mầm non hạng III.

      – Luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo.

      * Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

      * Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước.

      – Thực hiện kế hoạch giảng dạy một cách linh hoạt.

      – Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên.

      Đối với giáo viên mầm non hạng I:

      * Nhiệm vụ:

      – Nhiệm vụ như đối tượng giáo viên mầm non hạng II.

      – Những nhiệm khác của giáo viên mầm non hạng I:

      * Về đạo đức nghề nghiệp:

      – Đạo đức nghề nghiệp như đối tượng giáo viên mầm non hạng II.

      – Ngoài ra, là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo và vận động, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo.

      * Về trình độ bồi dưỡng, đào tạo:

      – Có bằng cử nhân.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I.

      * Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Thực hiện các đường lối, chính sách của Đảng.

      – Về kế hoạch giáo dục thực hiện sáng tạo và linh hoạt.

      – Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc là giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên.

      2.2. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên tiểu học: 

      Đối với giáo viên tiểu học hạng III: 

      * Nhiệm vụ:

      – Xây dựng kế hoạch giảng dạy.

      – Thực hiện các phương pháp dạy học hiệu quả và phù hợp.

      – Hoàn thành các khóa bồi dưỡng, đào tạo.

      * Về đạo đức nghề nghiệp:

      – Chấp hành đường lối, chính sách của Đảng.

      – Trau dồi đạo đức.

      – Tấm lòng thương yêu học sinh.

      * Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.

      * Về chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Thực hiện kế hoạch giảng dạy theo chương trình.

      – Nắm được chủ trường, đường lối của Đảng.

      – Áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

      Đối với giáo viên tiểu học hạng II: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự giáo viên tiểu học hạng III.

      – Thực hiện những nhiệm vụ riêng theo quy định.

      * Đạo đức, nghề nghiệp:

      – Tương tự giáo viên tiểu học hạng III.

      *  Trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Tương tự giáo viên tiểu học hạng III.

      Đối với giáo viên tiểu học hạng I: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng II.

      – Ngoài ra thực hiện những nhiệm riêng theo quy định.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      Tương tự nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng II.

      * Trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng thạc sĩ trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng II.

      – Ngoài ra chuyên môn, nghiệp vụ riêng được quy định:

      + Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp bộ/ban/ngành/tỉnh trở lên.

      2.3. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở: 

      Đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III: 

      * Nhiệm vụ:

      – Xây dựng kế hoạch giáo dục của môn học.

      – Dạy học theo chương trình.

      – Biết cách kết hợp các phương pháp học.

      – Tiến hành kiểm tra, đánh giá học sinh.

      – Hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      – Chấp hành đường lối của Đảng.

      – Tấm lòng thương yêu học sinh.

      – Trau dồi đạo đức, lối sống.

      * Đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Biết rõ đường lối, chủ trương của Đảng.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy.

      -…

      Đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III.

      – Thực hiện nhiệm vụ riêng theo quy định.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III.

      * Đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Biết rõ đường lối, chủ trương của Đảng.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy.

      -…

      Đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng II.

      – Thực hiện nhiệm vụ riêng theo quy định.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng II.

      * Đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Biết rõ đường lối, chủ trương của Đảng.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy.

      -…

      2.4. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học phổ thông: 

      Đối với giáo trung học phổ thông hạng III: 

      * Nhiệm vụ:

      – Xây dựng kế hoạch giảng dạy.

      – Thực hiện các phương pháp dạy học hiệu quả và phù hợp.

      – Hoàn thành các khóa bồi dưỡng, đào tạo.

      -…

      * Về đạo đức nghề nghiệp:

      – Chấp hành đường lối, chính sách của Đảng.

      – Trau dồi đạo đức.

      – Tấm lòng thương yêu học sinh.

      * Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học phổ thông.

      * Về chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Thực hiện kế hoạch giảng dạy theo chương trình.

      – Nắm được chủ trường, đường lối của Đảng.

      – Áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

      Đối với giáo viên trung học phổ thông hạng II: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III.

      – Thực hiện nhiệm vụ riêng theo quy định.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng III.

      * Đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Biết rõ đường lối, chủ trương của Đảng.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy.

      -…

      Đối với giáo viên trung học phổ thông hạng I: 

      * Nhiệm vụ:

      – Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng II.

      – Thực hiện nhiệm vụ riêng theo quy định.

      * Đạo đức nghề nghiệp:

      Tương tự nhiệm vụ của giáo viên trung học phổ thông hạng II.

      * Đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng cử nhân trở lên.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng.

      * Chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Biết rõ đường lối, chủ trương của Đảng.

      – Biết áp dụng công nghệ thông tin vào việc giảng dạy.

      -…

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 

      Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 

      Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 

      Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ