Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Bằng D lái được xe gì? Học bằng lái hạng D hết bao nhiêu tiền?

  • 08/02/202108/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    08/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Có thể thi thẳng để lấy giấy phép lái xe hạng D luôn không hay phải học rồi thi nâng hạng dần? Bằng hạng D lái được những loại xe gì? Học bằng lái hạng D hết bao nhiêu tiền?

      Trong thời đại ngày nay đời sống của con người ngày càng được nâng cao, chính vì thế nhu cầu đi lại của mọi người ngày càng nhiều hơn. Việc học lái xe ô tô ở Việt Nam ngày càng trở nên phổ biến.Nếu bạn là tái xế và đã có giấy phép lái xe hạng B2, C do nhu cầu công việc muốn nâng hạng D thì ngoài đáp ứng được số năm kinh nghiệm và số cây lái xe an toàn thì còn cần đáp ứng đủ các điều kiện về đào tạo sát hạch do Bộ giao thông vận tại quy định tại Thông tư 12/2017/TT- BGTVT.

      NỘI DUNG TƯ VẤN:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện đối với người học bằng lái xe
      • 2 2. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

      1. Điều kiện đối với người học bằng lái xe

      Đối với người học bằng lái xe thì phải là công dân Việt Nam, đối với người nước ngoài thì phải được phép cư trú hoặc đang làm việc hoặc hiện đang học tập tại Việt Nam. Về độ tuổi thì tùy theo từng hạng lái xe sẽ có quy định độ tuổi giới hạn. Người học lái xe phải đáp ứng đủ điều kiện đủ tuổi tính đến ngày dự sát hạch lái xe, ( ví dụ :Theo luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định tại điều 60 thì người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc ). Ngoài ra người học lái xe còn cần phải đảm bảo tình trạng sức khỏe và  trình độ văn hóa  của người học lái xe theo quy định của pháp luật.Còn đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe thì có thể học trước nhưng người học lái xe  chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

      2. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe

      Đối với việc nâng hạng lái xe thì thời gian đào tạo sẽ được quy định như sau: Từ hạng C lên D sẽ là 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144). Hạng D lên E sẽ là 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144). Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280). Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280). Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144). Ngoài ra người nâng hạng lái xe cần phải kiểm tra các môn học trong quá trình học. Trong đó kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng lên B1, B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm các môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.

      CĂN CỨ PHÁP LÝ:

      • Thông tư 12/2017/TT- BGTVT  quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
      • Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
      • Thông tư 38/2019/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 12/2017/TT-BGTVT  ngày 15/04/2017 của bộ trưởng bộ giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.

      TƯ VẤN TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

      Tóm tắt câu hỏi:

      Tôi năm nay 24 tuổi, đang muốn học để lấy giấy phép lái xe hạng D (lái xe từ 10-30 chỗ ngồi). Qua tìm hiểu tôi thấy tôi đã đủ tuổi để thi giấy phép lấy xe hạng D và có thể lái xe từ 10-30 chỗ ngồi. Vậy tôi có một vài thắc mắc muốn Luật sư giải đáp như sau: 

      1. Tôi có thể thi thẳng để lấy giấy phép lái xe hạng D luôn hay phải qua nâng hạng D?

      2. Hạng D quy định được lái xe khách từ 10-30 chỗ ngồi nhưng xe tôi sắp mua thì 23 chỗ ngồi và 17 chỗ đứng (nếu tính cả chỗ ngồi và chỗ đứng là 40 chỗ). Vậy trong trường hợp này, xe này tính là 23 chỗ ngồi (tính theo ghế ngồi) hay như thế nào ạ? 

      3. Thủ tục và lệ phí thi như thế nào?

      Luật sư tư vấn:

      Thứ nhất: Về việc bạn muốn thi thẳng để lấy giấy phép lái xe hạng D là không được, căn cứ theo quy định tại Điều 7, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ cụ thể như sau.Do bạn không đưa ra thông tin hiện nay bạn đang có giấy phép lái xe hạng B2 hay C. Nên ở tình huống của  bạn sẽ được đặt ra các tình huống sau đây:

      Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe

      1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

      2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.

      3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau :

      a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

      b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;

      c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;

      d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

      Ngoài ra đối với các trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính. ( bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 thông tư 38/2019/TT-BGTVT).

      4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

      Ngoài ra người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe sẽ được đào tạo bởi các hình thức tùy thuộc vào quy định hạng xe như sau:

      Điều 8: Hình thức đào tạo:

      1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.

      2. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. Trong thời hạn trên 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới.

      Thứ hai: Theo quy định tại Khoản 9, Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về phân hạng loại xe như sau:

      9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

      b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

      Theo đó, không có quy định thêm về chỗ đứng, do đó để điều khiển được xe bạn chuẩn bị mua (23 chỗ ngồi và 17 chỗ đứng (nếu tính cả chỗ ngồi và chỗ đứng là 40 chỗ) theo quy định bạn phải có giấy phép lái xe hạng E 

      10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

      a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

      b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

      Thứ ba: Về thủ tục và lệ phí để nâng hạng giấy phép lái xe:

      Về thủ tục đăng ký của người học nâng hạng, khoản 2 điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo như sau:

      co-the-thi-thang-de-lay-giay-phep-lai-xe-hang-d-luon-khong-%282%29

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568    

      Điều 9: Hồ sơ của người học lái xe:

      1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

      a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

      b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

      c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

      d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

      2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo.

      Hồ sơ bao gồm:

      a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;

      b) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

      c) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

      Về lệ phí quy định cụ thể tại Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe, lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng như sau:

      Điều 3: Mức thu phí, lệ phí:

      Mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp giấy phép lái xe và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.

      Theo đó mức thu phí, lệ phí được quy định tại biểu mức thu phí , sát hạch, lệ phí cấp giấy lái xe, lệ phí đăng ký xe, cấp biển xe máy chuyên dùng như sau:

      2. Lệ phí cấp giấy phép lái xe :

      Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe (quốc gia và quốc tế) : 135.000 đồng/ lần.

      3. Phí sát hạch lái xe

      a. Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4):

      – Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần.

      – Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần.

      b.Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):

      – Sát hạch lý thuyết : 90.000 đồng/lần

      – Sát hạch thực hành trong hình : 300.000 đồng/lần

      – Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng : 60.000 đồng/lần

      Trên đây là tư vấn của công ty luật dương gia về câu hỏi của bạn về việc có thể thi thẳng để lấy giấy phép lái xe hạng D, thủ tục và lệ phí thi.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ