Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Bãi nhiệm là gì? Phân biệt miễn nhiệm, bãi nhiệm và cách chức?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Miễn nhiệm là việc cấp có thẩm quyền quyết định chấm dứt chức vụ đối với cán bộ do vi phạm kỷ luật, vi phạm đạo đức, năng lực yếu kém, không hoàn thành nhiệm vụ, mất uy tín nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật cách chức hoặc bãi nhiệm. Hiện nay, nhiều người vẫn nhầm lẫn giữa miễn nhiệm, bãi nhiệm và cách chức.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bãi nhiệm là gì?
      • 2 2. Phân biệt miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức:
      • 3 3. Miễn nhiệm có được áp dụng đối với cán bộ, công chức không?
      • 4 4. Quy trình miễn nhiệm cán bộ mới nhất:

      1. Bãi nhiệm là gì?

      Bãi nhiệm là (Chế tài kỷ luật) hình thức xử phạt buộc thôi giữ chức vụ do bầu cử trước khi hết nhiệm kì đối với người được giao giữ chức vụ có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm về phẩm chất đạo đức, không còn xứng đáng giữ chức vụ được giao ở các cơ quan nhà nước.

      Trường hợp bãi nhiệm chức vụ đặc biệt như đại biểu Quốc hội, thì Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định việc đưa ra Quốc hội bãi nhiệm hoặc đưa ra cử tri bãi nhiệm theo đề nghị của Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Mặt trận tổ quốc tỉnh hoặc của cử tri.

      Trường hợp bãi nhiệm đại biểu hội đồng nhân dân ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp phường, xã, thì thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp, ở cấp phường, xã, chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định đưa ra Hội đồng nhân dân hoặc cử tri bãi nhiệm, theo đề nghị của Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam cùng cấp.

      Việc bãi nhiệm phải được hai phần ba tổng số đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân biểu quyết tán thành. Trường hợp cử tri bãi nhiệm thì việc bãi nhiệm được tiến hành ở đơn vị bầu cử nơi bầu ra đại biểu đó và theo thể thức do Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định. Việc bãi nhiệm những người do Quốc hội bầu (chủ tịch, phó chủ tịch nước, chủ tịch Quốc hội,…) do Quốc hội biểu quyết.

      Bãi nhiệm được dịch sang tiếng Anh như sau: “Dismiss“

      2. Phân biệt miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức:

      STT Tiêu chí Miễn nhiệm Bãi nhiệm Cách chức
      1 Khái niệm Miễn nhiệm là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm Bãi nhiệm là việc cán bộ không được tiếp tục giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ Cách chức là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý không được tiếp tục giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm
      2 Đối tượng Cán bộ và công chức Cán bộ Cán bộ và công chức
      3 Tính chất Đây là hình thức giải quyết cho thôi giữ chức vụ, chức danh cụ thể Là hình thức kỷ luật bị áp dụng Là hình thức kỷ luật bị áp dụng
      4 Điều kiện áp dụng – Do có 2 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ

      – Vì lý do sức khỏe

      -Hoặc  Không đủ năng lực, uy tín

      – Theo yêu cầu nhiệm vụ

      – Vì các lý do khác

      – Do có hành vi vi phạm pháp luật

      – Vi phạm về phẩm chất đạo đức

      – Không còn xứng đáng giữ chức vụ được giao

      – Do có hành vi vi phạm pháp luật

      – Vi phạm về phẩm chất đạo đức

      – Không còn xứng đáng giữ chức vụ được giao

      – Chỉ áp dụng với cán bộ được phê chuẩn giữ chức vụ theo nhiệm kỳ

      5 Hậu quả pháp lý – Được bố trí công tác phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo

      – Nghỉ hưu

      – Thôi việc

      Bị thôi giữ chức vụ được bầu – Kéo dài thời gian lương 12 tháng

      – Không được nâng ngạch, đào tạo, bổ nhiệm trong thời hạn 12 tháng

      – Cách chức do tham nhũng thì không được bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo

      3. Miễn nhiệm có được áp dụng đối với cán bộ, công chức không?

      Căn cứ Khoản 6 Điều 7 Luật Cán bộ, Công chức năm 2008 quy định: “Miễn nhiệm là việc cán bộ được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm”.

      Hiện nay, cán bộ có thể bị miễn nhiệm hoặc xin miễn nhiệm:

      – Bị miễn nhiệm: Cán bộ có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền miễn nhiệm cán bộ đó (theo Khoản 1 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung Luật Cán bộ, công chức).

      – Xin miễn nhiệm: Cán bộ không đủ sức khỏe, không đủ năng lực, uy tín, theo yêu cầu nhiệm vụ hoặc vì lý do khác (theo khoản 1 Điều 30 Luật Cán bộ, công chức).

      Đặc biệt, đây không phải một trong các hình thức kỷ luật đối với cán bộ bởi cán bộ chỉ bị kỷ luật bằng một trong các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc bãi nhiệm.

      Như vậy, miễn nhiệm chức vụ cán bộ sẽ xảy ra trong 02 trường hợp: bị miễn nhiệm và xin miễn nhiệm.

      Căn cứ xem xét miễn nhiệm cán bộ

      Việc xem xét miễn nhiệm đối với cán bộ căn cứ vào một trong các trường hợp sau:

      – Cán bộ bị kỷ luật, cán bộ vi phạm pháp luật thuộc một trong các trường hợp:

      + Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách mà yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay thế.

      + Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản về vi phạm pháp luật nhưng chưa đến mức cách chức hoặc bãi nhiệm.

      – Cán bộ không đủ năng lực, uy tín để làm việc thuộc một trong các trường hợp:

      + Trong 2 năm liên tiếp của nhiệm kỳ giữ chức vụ không hoàn thành nhiệm vụ được giao.

      +  Trong một nhiệm kỳ hoặc hai nhiệm kỳ giữ chức vụ liên tiếp, bị hai lần xử lý kỷ luật liên quan đến chức trách được giao.

      + Để đơn vị mất đoàn kết hoặc làm đơn vị mất đoàn kết theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền.

      +  Bị các cơ quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản về vi phạm tư cách đạo đức của người cán bộ.

      + Bị cơ quan kiểm tra, thanh tra có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định về những việc đảng viên, cán bộ, công chức không được làm.

      –  Cán bộ bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ.

      Căn cứ xem xét cho cán bộ thôi giữ chức vụ

      Việc xem xét cho thôi giữ chức vụ đối với cán bộ căn cứ vào một trong các trường hợp sau:

      – Được điều động, luân chuyển sang đơn vị khác hoặc được bố trí, phân công công tác khác.

      – Theo quy định của pháp luật, điều lệ, quy chế hiện hành, không được giữ chức vụ có liên quan sau khi được điều động, luân chuyển sang đơn vị khác hoặc được bố trí, phân công công tác khác.

      – Cán bộ không đủ sức khỏe để tiếp tục lãnh đạo, quản lý: bị bệnh hiểm nghèo, tai nạn, ốm đau kéo dài, đã nghỉ đủ 12 tháng để điều trị nhưng không phục hồi được sức khỏe.

      Căn cứ xem xét việc từ chức của cán bộ

      Việc xem xét đối với cán bộ xin từ chức căn cứ vào một trong các trường hợp sau:

      – Cán bộ xin từ chức để chuyển giao vị trí lãnh đạo, quản lý.

      – Cán bộ xin từ chức do nhận thấy hạn chế về năng lực hoặc sức khỏe.

      – Cán bộ xin từ chức do nhận thấy không còn đủ uy tín để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao; do nhận thấy sai phạm, khuyết điểm của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình hoặc của cấp dưới có liên quan đến trách nhiệm của mình.

      – Cán bộ xin từ chức vì lý do cá nhân khác.

      Trường hợp không được từ chức

      Cán bộ không được từ chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

      – Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật, chưa hoàn thành nhiệm vụ mà cần tiếp tục đảm nhận nhiệm vụ do bản thân cán bộ đã thực hiện; nếu cán bộ từ chức sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhiệm vụ mà đơn vị được giao.

      – Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan bảo vệ pháp luật.

      4. Quy trình miễn nhiệm cán bộ mới nhất:

      Về quy trình miễn nhiệm cán bộ, Quy định 260 nêu rõ:

      Hồ sơ xem xét miễn nhiệm

      – Tờ trình của cơ quan tham mưu về công tác cán bộ;

      – Văn bản liên quan: Quyết định kỷ luật, văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến cán bộ…

      – Tóm tắt lý lịch của cán bộ;

      – Bản nhận xét, đánh giá cán bộ trong nhiệm kỳ, thời hạn giữ chức vụ.

      Quy trình xem xét miễn nhiệm cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của cơ quan nơi cán bộ đang công tác

      – Bước 1: Người đứng đầu tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan tham mưu nơi cán bộ đang công tác đề xuất việc miễn nhiệm;

      – Bước 2: Người đứng đầu chỉ đạo cơ quan tham mưu và đơn vị liên quan thẩm định việc miễn nhiệm cán bộ, đồng thời xin ý kiến bằng văn bản của cấp ủy Đảng;

      – Bước 3: Cơ quan tham mưu thông báo và nghe ý kiến của cán bộ về việc miễn nhiệm;

      – Bước 4: Cơ quan tham mưu tổng hợp ý kiến, trình cấp có thẩm quyền;

      – Bước 5: Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

      Quy trình xem xét miễn nhiệm với cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của cấp trên

      – Bước 1: Cơ quan tham mưu của cấp trên đề xuất miễn nhiệm;

      – Bước 2: Cơ quan tham mưu thông báo và nghe ý kiến của cán bộ về việc miễn nhiệm, xin ý kiến của cơ quan có liên quan theo sự chỉ đạo của cấp có thẩm quyền;

      – Bước 3: Tập thể lãnh đạo nơi cán bộ đang công tác thảo luận, có ý kiến bằng văn bản trình cấp trên sau khi trao đổi với cấp ủy Đảng;

      – Bước 4: Cơ quan tham mưu tổng hợp ý kiến, trình cấp có thẩm quyền;

      – Bước 5: Cấp trên có thẩm quyền xem xét, quyết định.

      Như vậy, tùy vào thẩm quyền xem xét miễn nhiệm cán bộ, quy trình miễn nhiệm cán bộ sẽ thực hiện theo một trong hai trường hợp đã nêu ở trên.

      Cơ sở pháp lý sử dụng trong bài viết:

      – Hiến pháp 2013;

      – Luật cán bộ, công chức năm 2008;

      – Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019;

      – Nghị định 34/2011/NĐ-CP quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức.

      – Quy định 260-QĐ/TW của Bộ Chính Trị về việc thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, từ chức của cán bộ ngày 2 tháng 10 năm 2009.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ