Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

17 tuổi có được thi bằng lái xe máy không? Độ tuổi thi GPLX?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bằng lái xe là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? 17 tuổi có được thi bằng lái xe không? Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy?

      Khi tham gia giao thông, người điều khiển xe máy phải chấp hành các điều kiện, quy định pháp luật. Trong đó, giấy phép lái xe cũng là yêu cầu bắt buộc đối với người điều khiển các phương tiện xe máy có dung tích trên 50cc. Độ tuổi lái xe máy, độ tuổi thi bằng lái xe được quy định trong Luật giao thông đường bộ. Từ đó giúp các chủ thể có quyền lợi liên quan tiếp nhận, thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ của mình. Để tìm hiểu câu hỏi đề bài, cùng tìm hiểu nội dung bài viết bên dưới.

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật giao thông đường bộ hợp nhất năm 2018.

      Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí qua điện thoại 24/7: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bằng lái xe là gì?
        • 1.1 1.1. Khái niệm bằng lái xe:
        • 1.2 1.2. Giấy phép lái xe là một điều kiện của người lái xe tham gia giao thông:
      • 2 2. Các thuật ngữ tiếng Anh?
      • 3 3. 17 tuổi có được thi bằng lái xe không?
      • 4 4. Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy?

      1. Bằng lái xe là gì?

      1.1. Khái niệm bằng lái xe:

       Tùy thuộc vào việc lựa chọn thì loại bằng nào thì các phương tiện họ được phép điều khiển cũng được giới hạn. Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho một cá nhân cụ thể. Đây là căn cứ cho phép đã thi bằng lái được vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới.

      Trong đó, các phương tiện xe cơ giới bao gồm loại xe như:

      + Xe máy, xe mô tô phân khối lớn.

      + Xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe khách và một số loại xe khác.

      Các cơ quan nhà nước, các cơ quan khác có quyền tổ chức kỳ thi phải đảm bảo minh bạch, hiệu quả. Chỉ cấp bằng cho các cá nhân đủ điều kiện, đủ tiêu chuẩn điều khiển phương tiện và hiểu biết pháp luật. Bằng lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe được cấp theo một thủ tục nhất định do pháp luật quy định. Trình tự thực hiện như nộp đơn đăng ký, thi sát hạch lái xe và thủ tục cấp bằng.

      1.2. Giấy phép lái xe là một điều kiện của người lái xe tham gia giao thông:

      Theo quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện giao thông như sau:

      “Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông

      1. Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ quy định tại Điều 60 của Luật này và có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

      Người tập lái xe ô tô khi tham gia giao thông phải thực hành trên xe tập lái và có giáo viên bảo trợ tay lái.

      Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:

      a) Đăng ký xe;

      b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;

      c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này

      d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.”

      Phân tích quy định pháp luật:

      Căn cứ theo Điều 58 Luật giao thông đường bộ hợp nhất năm 2018, khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện bắt buộc phải có bằng lái xe. Giấy phép lái xe phải phù hợp với loại phương tiện điều khiển. Đây là điều kiện cần, bên cạnh các biện pháp tuân thủ quy định giao thông đường bộ khác.

      Hay nói cách khác, cá nhân khi muốn điều khiển phương tiện giao thông bắt buộc phải có bằng lái xe hợp lệ. Trừ các phương tiện không yêu cầu có bằng lái, quy định về độ tuổi được điều khiển phương tiện khác.

      Như vậy, pháp luật có quy định như thế nào về bằng lái xe? 17 tuổi có được thi bằng lái xe không? Cùng tìm hiểu và trả lời thông qua nội dung bên dưới.

      2. Các thuật ngữ tiếng Anh?

      Bằng lái xe máy tiếng Anh là Motorbicycle license.

      Độ tuổi thi giấy phép lái xe tiếng Anh là Driving license test age.

      3. 17 tuổi có được thi bằng lái xe không?

      Trước hết quý vị cần phải nắm được quy định các hạng bằng lái xe ở thời điểm hiện tại theo quy định của pháp luật. Các hạng bằng lái xe được xác định cho từng loại phương tiện, trong khả năng và mức độ an toàn khi điều khiển.

      Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về các hạng bằng và có đối tượng được cấp bằng. Qua đó xác định các loại bằng được cấp tương ứng cho dung tích, phương tiện được điều khiển.

      Độ tuổi được điều khiển phương tiện xe cơ giới theo quy định pháp luật:

      Căn cứ theo Điều 60 Luật giao thông đường bộ, người lái xe phải có độ tuổi như sau:

      “a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

      b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

      c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2)

      d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);

      đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);

      e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.”

      Phân tích quy định pháp luật:

      Quy định trên thực hiện liệt kê các độ tuổi đủ để điều khiển các hạng xe khác nhau. Trong đó có thể thấy, độ tuổi thấp nhất được điều khiển phương tiện là 16 tuổi, được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3. Các dòng xe này được thiết kế có tốc độ vừa phải, đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Người điều khiển phương tiện này cũng không cần có bằng lái xe theo quy định.

      Từ đó suy ra, độ tuổi tối thiểu để thi bằng lái xe phải là 18 tuổi. Đó là độ tuổi nhỏ nhất để được điều khiển các phương tiện xe máy khác. Bởi vì đối với xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3 pháp luật không yêu cầu người điều khiển xe phải có bằng lái.

      Quy định pháp luật liên quan:

      Ngoài ra, theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT còn quy định về điều kiện của người học lái xe:

      “Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.”

      Độ tuổi nhỏ nhất được thi, cấp bằng và sử dụng phương tiện xe máy có dung tích trên 50cc là đủ 18 tuổi. Như vật đối với câu hỏi trên, người 17 tuổi chưa được tham gia thi bằng lái xe máy.

      Ngoài điều kiện về độ tuổi cũng cần tuân thủ các quy định khác. Đây là điều kiện cần, bên cạnh các điều kiện đủ là hiểu biết các biển báo, quy định trong điều khiển phương tiện tham gia giao thông, biết sử dụng xe máy và đảm bảo khả năng điều khiển phương tiện trong điều kiện bình thường. Phải đủ tuổi theo quy định thì mới được xem là đủ điều kiện để đăng ký tham gia kỳ thi.

      4. Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy?

      Dựa theo bảng phân loại bằng lái xe trong Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, đối với xe máy tối thiểu từ 50 cm3 sẽ thi sát hạch cấp bằng lái xe hạng A1. Đây là hạng bằng được cấp cho người đủ điều kiện điều khiển phương tiện xe máy. Các trình tự và thủ tục được thực hiện trong hoạt động tổ chức quản lý và giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Để được dự thi sát hạch bằng lái xe hạng A1 cá nhân phải từ đủ 18 tuổi tính đến ngày dự thi. Đủ 18 tuổi được xác định chính xác theo ngày, tháng, năm sinh ghi trên giấy khai sinh.

      Các điều kiện cần để được tham gia kỳ thi là:

      – Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe).

      – Có đủ điều kiện sức khỏe để tham gia điều khiển phương tiện. Khi thi bằng lái xe, người đăng ký dự thi cũng phải thực hiện việc khám sức khỏe ở cơ sở y tế có thẩm quyền. Kết quả này được sử dụng đối chiếu trong điều kiện tham gia kỳ thi.

      – Trình độ văn hóa theo quy định. Bởi người điều khiển phương tiện cần biết, nắm được và tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. Nếu không có trình độ văn hóa cơ bản, họ không đảm bảo được an toàn, tuân thủ các quy định.

      Độ tuổi của người lái xe máy:

      Độ tuổi của người lái xe máy cũng xác định trách nhiệm thi bằng, có giấy phép lái xe khi điều khiển xe máy tham gia giao thông. Độ tuổi của lái xe máy được quy định tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ như sau:

      – Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cc;

      – Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cc trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự. 

      Chính vì các nội dung quy định pháp luật kết hợp bên trên, xác định được độ tuổi thi bằng lái xe của người điều khiển xe máy.

      Kết luận:

      Tuổi dự thi bằng lái xe được tính từ ngày ghi trong giấy khai sinh đến ngày tham gia thi sát hạch lái xe. Trong đó, những người từ đủ 18 tuổi trở lên mới được thi bằng lái xe máy hạng A1 trở lên. Đây là độ tuổi để thi bằng lái xe máy đối với các xe có dung tích trên 50cc.

      Đồng nghĩa với đó, người chưa đủ 18 tuổi vẫn có thể đăng ký thi bằng lái xe nhưng ngày dự sát hạch phải từ ngày sinh nhật thứ 18 trở đi. Gắn với câu hỏi trên thì người 17 tuổi chưa đủ điều kiện về độ tuổi để tham gia kỳ thi này.

      Người tham gia giao thông bằng xe dưới 50 cc sẽ không cần bằng lái. Đối với loại xe này, Luật giao thông đường bộ không có hướng dẫn về việc cấp Giấy phép cho người điều khiển. Tuy nhiên vẫn phải tuân thủ các quy định pháp luật giao thông đường bộ, bị xử lý vi phạm như đối với phương tiện xe máy thông thường. Nói cách khác, những người từ đủ 16 – dưới 18 tuổi dù chưa được thi bằng lái xe nhưng vẫn được phép điều khiển xe máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cc.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ