Theo quy định của pháp luật hiện nay, thị thực hay còn được gọi là visa, đây là một loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cung cấp, có giá trị cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào lãnh thổ của Việt Nam. Vậy có thể phân loại visa theo mục đích nhập cảnh như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Phân loại visa theo mục đích nhập cảnh hiện nay:
Visa hay còn được gọi là thị thực, là một loại giấy tờ vô cùng quan trọng được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, giúp cho người nước ngoài có thể tiến hành thủ tục nhập cảnh vào lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Có nhiều loại visa khác nhau tùy thuộc vào mục đích và thời gian lưu trú của công dân khi nhập cảnh vào một quốc gia bất kỳ. Tuy nhiên, có thể phân loại visa theo mục đích nhập cảnh như sau:
Thứ nhất, visa du lịch. Thị thực du lịch là một loại thị thực được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có giá trị phục vụ cho hoạt động du lịch tham quan khám phá cảnh đẹp và trải nghiệm các đền giá trị văn hóa tại các quốc gia khác nhau trên thế giới. Người sở hữu thị thực du lịch không được phép thực hiện các công việc liên quan tới lao động hoặc thăm thân, hành vi sử dụng sai mục đích thị thực du lịch có thể dẫn tới hậu quả trục xuất hoặc cấm nhập cảnh trở lại quốc gia đó. Thị thực du lịch được phân loại thành hai loại thị thực chính, trong đó bao gồm thị thực dán và thị thực rời. Thị thực gián thông thường sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán đóng dấu hoặc có thể được dán trực tiếp vào hộ chiếu của người sở hữu thị thực. Ngược lại, thị thực rời là loại thị thực được cấp dưới dạng file PDF, người nước ngoài chỉ cần in và mang theo khi thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thứ hai, thị thực công tác hoặc thương mại. Thị thực thương mại của Việt Nam hay còn được biết đến với tên gọi gần gũi hơn đó là thị thực doanh nghiệp hoặc thị thực công tác. Hiện nay, thị thực này được phân thành hai loại chính với ký hiệu là DN1 và DN2. Loại thị thực thương mại sẽ được cấp cho các đối tượng như sau:
– Thị thực DN1: Đây là loại thị thực dành cho người nước ngoài làm việc với các doanh nghiệp và tổ chức khác có tư cách pháp nhân, trong quá trình làm việc cần phải tuân thủ đầy đủ theo pháp luật của Việt Nam;
– Thị thực DN2: Đây là loại thị thực dành cho người nước ngoài tham gia vào hoạt động chào bán dịch vụ, tiến hành thủ tục thành lập hiện diện thương mại và thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. So với thị thực du lịch, nơi du khách chỉ được nhập cảnh và lưu trú trên lãnh thổ của Việt Nam với mục đích du lịch, thì thị thực thương mại sẽ cho phép du khách thăm thú khắp Việt Nam trong khoảng thời gian du khách đầy lưu trú dưới dạng công tác và thương mại.
Thứ ba, thị thực du học. Thị thực du học Việt Nam hay còn có ký hiệu là visa DH, là loại thị thực được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước Việt Nam. Loại thị thực du học này dành cho người nước ngoài có mục đích nhập cảnh vào lãnh thổ của Việt Nam với tiêu chí học tập và thực tập tại các trường cao đẳng hoặc đại học trên phạm vi toàn quốc Việt Nam. Thông thường thời hạn của thị thực du học Việt Nam ít nhất là 30 ngày, và ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu hoặc các loại giấy tờ đi lại quốc tế của người sở hữu Thị thực, đồng thời thị thực du học Việt Nam có thời hạn tối đa là 12 tháng.
Thứ tư, thị thực lao động. Thị thực lao động là loại thị thực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích làm việc cho các doanh nghiệp, tổ chức hoặc tổ chức phi chính phủ. Trong quá trình lao động thì người nước ngoài còn phải tuân thủ đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Thứ năm, thị thực thăm thân. Thị thực thăm thân là loại thị thực cấp cho người nước ngoài vào lãnh thổ của Việt Nam với mục đích thăm người thân vào thăm gia đình tại Việt Nam. Đây là một trong những bước tiến quan trọng để người nước ngoài có thể xin cấp thẻ tạm trú thăm thân. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay thì thị thực thăm thân cho người nước ngoài sẽ được cấp cho các đối tượng sau: Người nước ngoài được xác định là cha mẹ hoặc vợ chồng hoặc con của công dân Việt Nam, người nước ngoài được xác định là vợ chồng hoặc con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực. Vấn đề này tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình duy trì phát triển mối quan hệ gia đình xuyên biên giới.
2. Quy trình thực hiện thủ tục xin visa nhập cảnh Việt Nam hiện nay:
Để thực hiện thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam, cần phải thực hiện theo các quy trình như sau:
Bước 1: Các cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh vào lãnh thổ của Việt Nam cần phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Thành phần hồ sơ xin cấp thị thực Việt Nam sẽ bao gồm các loại giấy tờ và tài liệu cơ bản như sau:
– Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam theo mẫu do pháp luật quy định;
– Hộ chiếu được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc các loại giấy tờ tài liệu khác có giá trị đi lại quốc tế;
– Các giấy tờ của cơ quan, cá nhân bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào lãnh thổ của Việt Nam;
– Các loại giấy tờ tài liệu chứng minh mục đích nhập cảnh của người nước ngoài xin cấp thị thực tại Việt Nam;
– Các tài liệu giấy tờ chứng minh thông tin cá nhân của người nước ngoài xin cấp thị thực nhập cảnh tại Việt Nam;
– Các loại giấy tờ và tài liệu khác khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
Bước 2: Sau khi chuẩn bị thành phần hồ sơ đầy đủ, nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong trường hợp này được xác định là Cục quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ công an. Có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc cũng có thể nộp thông qua dịch vụ bưu chính.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ. Trong trường hợp xét thấy người nộp hồ sơ đáp ứng đầy đủ điều kiện để cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam, tiến hành thủ tục cấp thị thực cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp không đáp ứng đầy đủ điều kiện để cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam thì cần phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do chính đáng. Thời gian trả kết quả được xác định là từ thứ 02 đến thứ 06 hàng tuần, ngoại trừ các ngày lễ và ngày tết.
2. Điều kiện thực hiện thủ tục xin cấp visa nhập cảnh Việt Nam:
Để có thể xin cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam, cá nhân cần phải đáp ứng được một số yêu cầu và điều kiện nhất định. Điều kiện cấp thị thực đang được thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Văn bản hợp nhất Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2023. Cụ thể như sau:
– Cần phải có hộ chiếu được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền còn giá trị sử dụng, hoặc các loại giấy tờ tài liệu khác có giá trị đi lại quốc tế;
– Có cơ quan và cá nhân trên lãnh thổ của Việt Nam mời hoặc bảo lãnh. Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt như sau: Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài, cấp thị thực điện tử theo đề nghị của các cơ quan và tổ chức, cấp thị thực cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để tiến hành hoạt động khảo sát thị trường hoặc du lịch/thăm người thân hoặc chữa bệnh;
– Không thuộc một trong các trường hợp chưa cho phép nhập cảnh. Cụ thể bao gồm: Không đáp ứng đầy đủ điều kiện để được cấp thị thực theo quy định của pháp luật Việt Nam, trẻ em được xác định là người dưới 14 tuổi tuy nhiên không có cha mẹ/không có người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng, có hành vi giả mạo giấy tờ tài liệu/hoặc có hành vi khai sai sự thật trong quá trình chuẩn bị hồ sơ giấy tờ để được cấp các loại giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh và cư trú trên lãnh thổ của Việt Nam trái phép, những đối tượng được xác định là người mắc các chứng bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh truyền nhiễm có khả năng gây nguy hiểm cho sức khỏe của cộng đồng, các đối tượng được xác định là người bị trục xuất khỏi lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tuy nhiên chưa vượt quá thời gian 03 năm được tính kể từ ngày quyết định trục xuất đó có hiệu lực thi hành trên thực tế, vì lý do thiên tai, vì lý do phòng chống dịch bệnh, vì lý do quốc phòng an ninh và an ninh trật tự an toàn xã hội, các đối tượng được xác định là người bắt buộc phải xuất cảnh khỏi nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tuy nhiên chưa vượt quá thời gian 06 tháng được tính bắt đầu kể từ ngày quyết định bắt buộc xuất cảnh đó có hiệu lực thi hành trên thực tế;
– Các trường hợp sau đây trong quá trình đề nghị xin cấp thị thực Việt Nam cần phải có các loại giấy tờ tài liệu chứng minh mục đích nhập cảnh, bao gồm: Những đối tượng được xác định là người nước ngoài vào đầu tư trên lãnh thổ của Việt Nam thì cần phải có các loại giấy tờ tài liệu chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam, những đối tượng được xác định là người nước ngoài hành nghề luật sư trên lãnh thổ của Việt Nam thì bắt buộc phải có chứng chỉ giấy phép hành nghề được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, người lao động nước ngoài vào lao động trên lãnh thổ của Việt Nam thì cần phải có giấy phép lao động hợp pháp, người nước ngoài vào học tập trên lãnh thổ của Việt Nam thì bắt buộc phải có văn bản giấy tờ tiếp nhận của nhà trường hoặc tiếp nhận của các cơ sở giáo dục tại Việt Nam;
– Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu, và người nước ngoài đó không thuộc một trong những trường hợp sau đây:
+ Cấp cho các thành viên đoàn khách mời của Tổng bí thư Ban chấp hành trung ương đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
+ Cấp cho các thành viên trong đoàn khách mời của thường trực Ban bí thư trung ương đảng Cộng sản Việt Nam, cấp cho phó chủ tịch nước, cấp cho phó chủ tịch Quốc hội, cho phó thủ tướng Chính phủ, chủ tịch Ủy ban trung ương mặt trận tổ quốc Việt Nam, tránh án tòa án nhân dân tối cao, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao, tổng kiểm toán nhà nước;
+ Thành viên đoàn khách mời cung cấp của Bộ trưởng và cấp tương đương, bí thư Tỉnh ủy, bí thư thành Ủy, chủ tịch Hội đồng nhân dân, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;
+ Thị thực điện tử cấp cho các thành viên trong cơ quan đại diện ngoại giao, thành viên trong cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, thành viên trong cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ, vợ/chồng/con của những chủ thể đó là người dưới 18 tuổi hoặc người giúp việc đi cùng theo nhiệm kỳ;
+ Thị thực điện tử cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, người vào làm việc với Cơ quan lãnh sự, làm việc với cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, làm việc với cơ quan đại diện tổ chức liên Chính phủ, vợ/chồng/con là người dưới 18 tuổi đi cùng.
Theo đó, để có thể được cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam thì cần phải đáp ứng được các điều kiện nêu trên.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 22/2023/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư
– Thông tư 25/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
– Thông tư 31/2023/TT-BCA của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan;
– Văn bản hợp nhất 29/VBHN-VPQH năm 2023 do Văn phòng Quốc hội ban hành hợp nhất Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
THAM KHẢO THÊM: