Phân loại, phân cấp công trình xây dựng sẽ đánh giá được tác động mức độ ảnh hưởng an toàn đối với con người, tài sản trong suốt quá trình vận hành, khai thác, sử dụng công trình xây dựng đó. Vậy thì có bao nhiêu loại công trình? Có mấy cấp công trình xây dựng?
Mục lục bài viết
1. Phân loại công trình xây dựng:
Theo quy định tại
+ Công trình dân dụng là công trình xây dựng bao gồm các loại nhà, nhà ở và các loại công trình công cộng.
+ Công trình công nghiệp là thông thường thì công trình công nghiệp bao gồm có các nhà xưởng sản xuất, các nhà điều hành phục vụ sản xuất, các công trình phục vụ sản xuất như là các nhà ăn, bộ phận y tế, sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí, học tập, văn hóa, dịch vụ, kho tang, giao thông… và các công trình kỹ thuật như về phòng cháy chữa cháy, xử lý chất thải, thông gió, cấp thoát nước sinh hoạt và nước thải , điện…
+ Công trình giao thông bao gồm các công trình đường bộ, đường sắt, đường hàng không…
+ Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn bao gồm công trình đê điều, thủy lợi, công trình chăn nuôi…
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật thông thường là các cơ sở hạ tầng phục vụ dịch vụ công cộng như điện nước, thông tin liên lạc…
+ Công trình quốc phòng, an ninh thông thường được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước do Bộ quốc phòng, bộ công an quản lý, phục vụ quốc phòng.
Danh mục chi tiết các loại công trình được quy định như sau:
1.1. Công trình dân dụng:
Hiện nay, có các công trình dân dụng rất đa dạng thì theo quy định của pháp luật thì công trình dân dụng sẽ được phân loại như sau:
+ Có thể hiểu thì nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân
+ Theo quy định của pháp luật thì nhà chung cư.là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
+ Nhà ở riêng lẻ theo quy định của pháp luật nhà ở là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
Còn các công trình công cộng hiện này bao gồm các công trình như sau:
+ Công trình giáo dục: Nhà trẻ trường mẫu giáo; trường phổ thông các cấp; trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ; các loại trường khác.
+ Công trình y tế: Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương; các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực; trạm y tế, nhà hộ sinh; nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão; cơ sở phòng chống dịch bệnh; các cơ sở y tế khác.
+ Công trình thể thao: Sân vận động; nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác.
+ Công trình văn hóa: Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày và các công trình khác; công trình di tích, phục vụ tín ngưỡng; công trình vui chơi, giải trí; cáp treo vận chuyển người; tượng đài ngoài trời.
+ Công trình thương mại và dịch vụ: Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ; cửa hàng; nhà hàng ăn uống, giải khát và công trình thương mại dịch vụ khác.
+ Công trình thông tin, truyền thông: Tháp thu, phát
+ Nhà ga: Hàng không, đường thủy, đường sắt, bến xe ô tô.
+ Nhà đa năng, khách sạn, ký túc xá, nhà khách, nhà nghỉ
+ Trụ sở cơ quan hành chính nhà nước: Nhà làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước; nhà làm việc của các Bộ, ngành, Ủy ban các cấp.
+ Trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác không thuộc Điểm i.
1.2. Công trình công nghiệp:
+ Công trình sản xuất vật liệu xây dựng: Nhà máy sản xuất xi măng; nhà máy sản xuất gạch ốp lát (Ceramic, gạch Granit, gạch gốm); nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung; nhà máy sản xuất sứ vệ sinh; nhà máy sản xuất kính; nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông; mỏ khai thác vật liệu xây dựng.
+ Công trình khai thác than, quặng: Mỏ than hầm lò; mỏ than lộ thiên; nhà máy chọn rửa, tuyển than; mỏ quặng hầm lò; mỏ quặng lộ thiên; nhà máy tuyển quặng, làm giầu quặng; nhà máy sản xuất alumin.
+ Công trình công nghiệp dầu khí: Giàn khoan thăm dò, khai thác trên biển; nhà máy lọc dầu; nhà máy chế biến khí; kho xăng dầu; kho chứa khí hóa lỏng; tuyến ống dẫn khí, dầu.
+ Công trình công nghiệp nặng: Nhà máy luyện kim mầu; nhà máy luyện, cán thép; nhà máy cơ khí chế tạo máy động lực và máy công cụ các loại; nhà máy chế tạo thiết bị công nghiệp và thiết bị toàn bộ; nhà máy lắp ráp ô tô; nhà máy sản xuất, lắp ráp xe máy.
+ Công trình năng lượng: Nhà máy (trung tâm) nhiệt điện; nhà máy thủy điện; nhà máy điện nguyên tử; nhà máy phong điện; nhà máy điện địa nhiệt; nhà máy điện thủy triều; đường dây và trạm biến áp.
+ Công trình công nghiệp hóa chất và hóa dầu:
+ Công trình sản xuất phân bón và thuốc bảo vệ thực vật: Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợp, nhà máy sản xuất phân lân các loại (supe lân, lân nung chảy), nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp, phân vi sinh; sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật;
+ Công trình sản xuất cao su: Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô – máy kéo, ô tô, mô tô, xe đạp; nhà máy sản xuất băng tải; nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật;
+ Công trình sản xuất sản phẩm tẩy rửa (kem giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước cọ rửa, xà phòng …); hóa mỹ phẩm; hóa dược (vi sinh), thuốc;
+ Công trình sản xuất sản phẩm điện hóa, sơn, nguyên liệu mỏ hóa chất: Nhà máy sản xuất pin; nhà máy sản xuất ắc quy; nhà máy sản xuất sơn các loại/nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic; nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit);
+ Công trình sản xuất sản phẩm hóa dầu và hóa chất khác: Nhà máy sản xuất hóa chất cơ bản; nhà máy sản xuất hóa dầu (PP, PE, PVC, PS, PET, SV, sợi, DOP, Polystyren, LAB, cao su tổng hợp; nhà máy sản xuất khí công nghiệp; nhà máy sản xuất que hàn; nhà máy sản xuất hóa chất, vật liệu nổ.
Công trình công nghiệp nhẹ:
+ Công nghiệp thực phẩm: Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; kho đông lạnh; nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát; các nhà máy xay xát, lau bóng gạo; các nhà máy chế biến nông sản khác.
+ Các công trình còn lại: Nhà máy dệt; nhà máy in, nhuộm; nhà máy sản xuất các sản phẩm may; nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da; nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa; nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh; nhà máy bột giấy và giấy; nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương); nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương); nhà máy sản xuất thuốc lá.
+ Công trình công nghiệp chế biến thủy hải sản và đồ hộp
+ Nhà máy chế biến thủy hải sản.
+ Nhà máy chế biến đồ hộp.
1.3. Công trình hạ tầng – kỹ thuật:
+ Cấp nước: Công trình khai thác nước thô, trạm bơm nước thô, công trình xử lý nước sạch, trạm bơm nước sạch; bể chứa nước sạch; tuyến ống cấp nước; đài nước; tháp tăng áp.
+ Thoát nước: Tuyến cống thoát nước mưa, thoát nước thải, cống chung; hồ điều hòa; trạm bơm nước mưa; trạm bơm nước thải; công trình xử lý nước thải; công trình xử lý bùn.
Xử lý rác thải
+ Chất thải rắn đô thị: Bãi chôn lấp rác; nhà máy đốt, xử lý chế biến rác.
+ Chất thải rắn độc hại.
Công trình khác
+ Chiếu sáng công cộng.
+ Công viên cây xanh.
+ Nghĩa trang đô thị.
+ Ga ra ô tô và xe máy (Ga ra ngầm, ga ra nổi).
+ Tuy nen kỹ thuật (Đường hầm chứa cáp điện, cáp thông tin, ống cấp nước).
1.4. Công trình giao thông:
+ Đường bộ: Đường ô tô cao tốc các loại; đường ô tô, đường trong đô thị; đường nông thôn.
+ Đường sắt: Đường sắt cao tốc; đường tầu điện ngầm; đường sắt trên cao; đường sắt quốc gia thông thường; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương.
+ Cầu: Cầu đường bộ; cầu đường sắt; cầu vượt các loại.
+ Hầm: Hầm đường ô tô; hầm đường sắt; hầm cho người đi bộ.
+ Công trình đường thủy: Bến, ụ nâng tầu cảng biển; cảng bến thủy cho tàu, nhà máy đóng sửa chữa tàu; âu thuyền cho tầu; đường thủy chạy tàu (trên sông, trên kênh đào, trên thềm lục địa).
+ Sân bay
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Các công trình thủy lợi ở nước ta trải dài từ bắc vào nam do nước ta có đường bờ biển dài bao gồm các hồ chứa nước, các đập dùng để ngăn nước như là các đập đất, đập đất – đá, đập bê tông); Đê – Kè – Tường chắn: Đê chính (sông, biển); đê bao; đê quai; Tràn xả lũ, cống lấy nước, cống xả nước, kênh, đường ống kín dẫn nước, đường hầm thủy công, trạm bơm và công trình thủy lợi khác; Hệ thống thủy nông; công trình cấp nước nguồn cho sinh hoạt, sản xuất.
Ngoài ra còn bao gồm các công trình xây dựng phục vụ trong các lĩnh vực lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, chăn nuôi.
2. Phân cấp công trình xây dựng:
Thông thường có 5 cấp công trình theo tính chất, quy mô của công trình. Việc phân cấp công trình để nhằm mục đích xác định mức độ bền vững nhằm xác định thời gian sử dụng công trình bao gồm những cấp sau đây::
+ Phân cấp công trình đặc biệt thông thường cấp công trình này thì niên hạn sử dụng trên 100 năm.
+ Phân cấp công trình xây dựng cấp I thì niên hạn sử dụng công trình là trên 100 năm.
+ Phân cấp công trình xây dựng cấp II niên hạn sử dụng trên 50 – 100 năm.
+ Phân cấp công trình xây dựng cấp III niên hạn sử dụng từ 20 dưới 50 năm.
+ Phân cấp công trình xây dựng cấp IV niên hạn sử dụng dưới năm.
Việc phân loại, phân cấp công trình như vậy rất là cần thiết nhằm đánh giá, phân loại các công trình xây dựng phù hợp với tính chất, quy mô, từ đó đưa ra các định hướng giải pháp đế sửa chữa, cải tạo nâng cấp, góp phần làm cho nền xây dựng nước nhà ngày càng phát triển.