Trên thực tế hiện nay, khi người nước ngoài muốn nhập cảnh vào lãnh thổ của nước Việt Nam tùy theo từng mục đích khác nhau, cần phải lựa chọn loại thị thực sao cho phù hợp, cần phải cân nhắc xem cần phải thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh nhiều lần hay một lần, trong thời gian bao lâu ... Khi đó, phân biệt thị thực nhập cảnh một lần và nhiều lần là điều cần thiết.
Mục lục bài viết
1. Phân biệt thị thực nhập cảnh một lần và nhiều lần:
Trước hết, căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Văn bản hợp nhất Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2023 có đưa ra khái niệm về thị thực, theo đó thị thực (hay còn được gọi là visa) được xác định là loại giấy tờ văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước Việt Nam cung cấp, thị tờ có giá trị cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào lãnh thổ của nước Việt Nam hợp pháp. Hiện nay, số lượng người nước ngoài nhập cảnh vào lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày càng tăng cao vì nhiều lý do khác nhau, có thể đầu tư, du lịch, học tập, làm việc, thăm người thân … Tuy nhiên tùy mục đích nhập cảnh khác nhau thì sẽ có một loại thị thực khác nhau. Vì vậy, khi có nhu cầu nhập cảnh vào Việt Nam thì cần phải nắm rõ các thông tin pháp lý cơ bản của các loại thị thực, để có thể chuẩn bị cho chuyến đi một cách tốt nhất và thuận lợi nhất. Tùy thuộc vào từng quốc tịch của các quốc gia khác nhau, tùy thuộc vào mục đích nhập cảnh, các cá nhân có thể xin thị thực nhập cảnh, giấy phép cư trú và giấy phép lao động trên lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam.
Hiện nay, tồn tại nhiều loại thị thực khác nhau, tuy nhiên trong đó nổi bật là thị thực nhập cảnh một lần và thị thực nhập cảnh nhiều lần. Về bản chất, đây là hai loại thị thực hoàn toàn khác biệt, tuy nhiên trên thực tế nhiều người vẫn không phân biệt được một cách rõ ràng và vẫn có sự nhầm lẫn.
Nhìn chung, thị thực một lần nhập cảnh Việt Nam và thị thực nhập cảnh nhiều lần Việt Nam là hai loại thị thực hoàn toàn khác biệt. Đối với thị thực nhập cảnh một lần, thì đây được xác định là loại thị thực cho phép người nước ngoài được phép thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh vào Việt Nam chỉ một lần duy nhất trong thời gian hiệu lực của thị thực vẫn còn, và đồng thời không được thay đổi mục đích của thị thực đó. Ngược lại, đối với thị thực nhiều lần nhập cảnh, đây được xác định là loại thị thực cho phép người nước ngoài được quyền thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh vào lãnh thổ của Việt Nam nhiều lần trong thời gian có hiệu lực của thị thực, tuy nhiên loại thị thực này cũng không được phép thay đổi mục đích.
Theo đó, có thể phân biệt thị thực nhập cảnh một lần và thị thực nhập cảnh nhiều lần như sau:
Tiêu chí | Thị thực nhập cảnh một lần | Thị thực nhập cảnh nhiều lần |
Tên gọi | Hay còn được gọi là Single-entry visa | Hay còn được gọi là Multiple-entry visa |
Giá trị sử dụng | Loại thị thực này cho phép người sở hữu thị thực đến Việt Nam chỉ một lần duy nhất. Ngày hết hạn của thị thực nhập cảnh một lần được xác định là ngày cá nhân rời khỏi lãnh thổ của nước Việt Nam được ghi nhận cụ thể trên thị thực. Nếu ngay cá nhân đó rồi khỏi lãnh thổ của Việt Nam trước ngày thị thực này hết thời hạn thì khi muốn quay trở lại Việt Nam, cá nhân đó cần phải xin một thị thực mới. | Loại thị thực này cho phép người sở hữu thị thực đến Việt Nam nhiều lần khi thị thực đó chưa hết thời hạn. Thị thực nhập cảnh nhiều lần sẽ thể hiện rõ số lần cá nhân được phép nhập cảnh vào lãnh thổ Việt Nam. Cá nhân phải đến Việt Nam trước khi thị thực này hết hiệu lực trên thực tế. Cá nhân không thể nhận được thị thực này nếu hộ chiếu của cá nhân đó có giá trị trong khoảng thời gian ngắn hơn thị thực. Nếu hộ chiếu của cá nhân gần hết hạn thì cần phải ngay lập tức thực hiện thủ tục đổi hộ chiếu mới, sau đó nộp đơn xin thị thực. |
2. Thành phần hồ sơ giấy tờ khi xin cấp thị thực nhập cảnh nhiều lần:
Để có thể xin thị thực Việt Nam nhiều lần, cần phải chuẩn bị các loại giấy tờ và tài liệu cơ bản như sau:
– Tờ khai xin cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài theo mẫu do pháp luật quy định, hiện nay đang được thực hiện theo mẫu tại hông tư 22/2023/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư
– Hộ chiếu còn thời hạn được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Công văn nhập cảnh Việt Nam được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Cục quản lý xuất nhập cảnh;
– Văn bản bảo lãnh bởi các chủ thể sau: Thân nhân nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp xin cấp thị thực với mục đích thăm người thân, công ty hoặc doanh nghiệp hoặc các tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh trong trường hợp xin cấp thị thực với mục đích thương mại hoặc đầu tư, công ty du lịch lữ hành trong trường hợp xin cấp thị thực với mục đích tham quan du lịch, trường học hoặc các cơ sở giáo dục đào tạo trong trường hợp xin cấp thị thực với mục đích du học;
– Một số giấy tờ chứng minh quốc tịch của người nước ngoài;
– Đối với người nước ngoài thuộc trường hợp được miễn thị thực thì không cần phải xuất trình công văn nhập cảnh được cấp bởi Cục quản lý xuất nhập cảnh.
Bên cạnh đó, nắm bắt lệ phí xin cấp thị thực nhập cảnh Việt Nam nhiều lần cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Căn cứ theo quy định tại Thông tư 25/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, mức thu lệ phí được xác định như sau:
Tên lệ phí | Mức thu | |
1 | Cấp thị thực có giá trị một lần (visa 1 tháng 1 lần, visa 3 tháng 1 lần, visa 1 năm 1 lần) | 25 USD |
2 | Cấp thị thực có giá trị nhiều lần (visa nhiều lần) | |
a) | Loại có giá trị đến 03 tháng (visa 3 tháng nhiều lần) | 50 USD |
b) | Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng (visa trên 3 tháng nhiều lần đến 6 tháng nhiều lần) | 95 USD |
c) | Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm (visa 6 tháng nhiều lần đến visa1 năm nhiều lần) | 135 USD |
3. Người nước ngoài được miễn visa tại Việt Nam trong trường hợp nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 của Văn bản hợp nhất Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2023 có quy định cụ thể về các trường hợp được miễn thị thực Việt Nam của người nước ngoài. Bao gồm:
– Miễn thị thực Việt Nam cho người nước ngoài theo các Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
– Sử dụng thẻ thường trú, sử dụng thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật;
– Vào các khu vực kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt;
– Miễn thị thực căn cứ theo quy định tại Điều 13 của Văn bản hợp nhất Luật nhập cảnh, quá cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2023;
– Người Việt Nam định cư trên lãnh thổ của nước ngoài có hộ chiếu hoặc có các loại giấy tờ tài liệu có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cung cấp, và người nước ngoài là vợ chồng hoặc con của họ, người nước ngoài được xác định là vợ chồng/con của công dân mang quốc tịch Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của cơ quan có thẩm quyền đó là Chính phủ.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 22/2023/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an;
– Thông tư 25/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
– Thông tư 31/2023/TT-BCA của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan;
– Văn bản hợp nhất 30/VBHN-VPQH năm 2023 do Văn phòng Quốc hội ban hành hợp nhất Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
THAM KHẢO THÊM: