Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Lao động

Phân biệt tạm hoãn thực hiện hợp đồng và nghỉ không lương

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động và nghỉ không hưởng lương là hai trường hợp có lý do và điều kiện khác nhau. Dưới đây là một số điểm phân biệt giữa tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động và nghỉ không lương.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phân biệt tạm hoãn thực hiện hợp đồng và nghỉ không lương:
      • 2 2. Số ngày nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật: 
      • 3 3. Nên chọn tạm hoãn thực hiện hợp đồng hay nghỉ không lương? 
      • 4 4. Thời gian nghỉ không lương có được tính phép năm hay không? 

      1. Phân biệt tạm hoãn thực hiện hợp đồng và nghỉ không lương:

      Hiện nay rất nhiều người nhầm lẫn giữa tạm hoãn thực hiện hợp đồng và nghỉ không lương, điểm giống nhau của hai trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động và nghỉ không hưởng lương là người sử dụng lao động không phải trả lương. Và để phân biệt giữa tạm hoãn thực hiện hợp đồng và nghỉ không lương thì có thể dựa trên một số tiêu chí cơ bản sau:

      Tiêu chí

      Tạm hoãn thực hiện hợp đồng

      Nghỉ không hưởng lương

      Các trường hợp áp dụng

      Căn cứ theo quy định tại Điều 30 của Bộ luật Lao động năm 2019 có ghi nhận về một số trường hợp được áp dụng biện pháp tạm hoãn thực hiện hợp đồng cụ thể như sau:

      – Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật;

      – Người lao động bị tạm giữ hoặc tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự dựa trên bản án hoặc quyết định có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      – Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp buộc đưa vào trường giáo dưỡng hoặc đưa vào các cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc các cơ sở giáo dục bắt buộc;

      – Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật lao động năm 2019;

      – Người lao động được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý trong các doanh nghiệp thuộc loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

      – Người lao động được ủy quyền để thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của người đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước trong các doanh nghiệp thành lập hợp pháp;

      – Người lao động được ủy quyền để thực hiện một số trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại các doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật;

      – Tạm hoãn thực hiện hợp đồng theo sự thỏa thuận của các bên.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 115 của Bộ luật lao động năm 2019 có ghi nhận về một số trường hợp áp dụng biện pháp nghỉ không lương như sau:

      – Khi ông nội hoặc bà nội, khi ông ngoại hoặc bà ngoại, anh chị em ruột qua đời, cha hoặc mẹ kết, anh chị em ruột kết hôn theo quy định của pháp luật;

      – Thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc nghỉ không lương theo ý chí của các bên.

      Hết thời hạn tạm hoãn hoặc thời gian nghỉ việc không hưởng lương

      Căn cứ theo quy định tại Điều 31 của Bộ luật lao động năm 2019, có ghi nhận về việc trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật thì người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động khi đó phải có hoạt động nhận người lao động trở lại làm các công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết ban đầu phù hợp với ý chí của các bên nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

      Hết thời gian nghỉ không lương khi thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì người lao động sẽ cần phải quay trở lại làm việc. Nếu như hết thời hạn hợp đồng thì các bên cần phải tiến hành hoạt động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về việc ký kết hợp đồng lao động mới theo quy định.

      Chế độ bảo hiểm xã hội

      Theo quy định của pháp luật hiện nay thì trong quá trình tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động cần phải thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội cụ thể như sau:

      Nếu không làm việc và không hưởng lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật thì các bên sẽ không phải thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội trong tháng đó. Ngoại trừ trường hợp người lao động bị tạm giam hoặc tạm giữ theo quyết định hoặc bản án có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người lao động bị tạm đình chỉ công tác để phục vụ cho quá trình điều tra và xem xét có vi phạm pháp luật hay không, trong trường hợp này thì chế độ bảo hiểm xã hội của người lao động được ghi nhận như sau:

      – Người lao động và đơn vị sẽ tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội, tạm dừng đóng bảo hiểm thất nghiệp, nhưng vẫn phải đóng bảo hiểm y tế hằng tháng với mức bằng 4,5% của 50% mức lương hàng tháng mà người lao động được nhận trên thực tế;

      – Sau thời gian này thì nếu người lao động được xác định là không có vi phạm pháp luật, sẽ phải tiến hành hoạt động đóng bù bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thất nghiệp dựa trên tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tiến hành hoạt động truy đóng bảo hiểm y tế trên số tiền lương được truy lĩnh, không tính lãi đối với số tiền truy đóng này;

      – Nếu người lao động được xác định là có tội và vi phạm quy định của pháp luật thì không đóng bù bảo hiểm xã hội và không đóng bù bảo hiểm thất nghiệp, ngoài ra cũng sẽ không truy đóng bảo hiểm y tế cho thời gian bị tạm giam.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 85 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2019 hiện nay ghi nhận chế độ bảo hiểm xã hội trong trường hợp nghỉ không lương, nếu không làm việc và hưởng không lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì người lao động cũng sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội trong tháng đó.

      Mức xử phạt vi phạm

      Phạt tiền từ 03 triệu đến 07 triệu đồng nếu người sử dụng lao động không nhận người lao động trở lại làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác căn cứ theo Điều 11 của Nghị định số 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. 

      Phạt tiền từ 02 triệu đến 05 triệu đồng nếu người sử dụng lao động không cho người lao động nghỉ không lương đúng quy định, căn cứ theo Điều 18 của Nghị định số 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. 

      Xem thêm:  Lao động nghỉ việc không lương được nhận hỗ trợ gì không?

      2. Số ngày nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 115 của Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về trường hợp nghỉ không lương đối với người lao động. Theo đó thì người lao động sẽ được nghỉ việc riêng và nghỉ không lương trong những trường hợp sau:

      – Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật và phải tiến hành hoạt động thông báo cho người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây: 

      + Kết hôn thì sẽ được nghỉ 03 ngày;

      + Con đẻ và con nuôi của người lao động kết hôn thì sẽ được nghỉ 01 ngày;

      + Cha đẻ hoặc mẹ đẻ, chăn nuôi hoặc mẹ nuôi, cha đẻ hoặc mẹ đẻ và chăn nuôi hoặc mẹ nuôi của vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi qua đời thì sẽ được nghỉ 03 ngày.

      – Người lao động sẽ được nghỉ không lương 1 ngày và phải tiến hành hoạt động thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội hoặc bà nội, ông ngoại hoặc bà ngoại, anh chị em ruột của người lao động qua đời, cha hoặc mẹ kết hôn, anh chị em ruột của người lao động kết hôn theo quy định của pháp luật;

      – Ngoài ra thì người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để có thể nghỉ không lương theo quy định của pháp luật và theo ý chí của các bên. Trong trường hợp này thì số ngày nghỉ không lương sẽ tùy thuộc vào sự thỏa thuận của hai bên. 

      Xem thêm:  Thời gian nghỉ không hưởng lương của viên chức tối đa là bao lâu?

      3. Nên chọn tạm hoãn thực hiện hợp đồng hay nghỉ không lương? 

      Theo như phân tích ở trên thì có thể thấy, chọn tạm hoãn thực hiện hợp đồng hay nghỉ không lương sẽ phụ thuộc vào mong muốn và cách nhìn nhận của từng chủ thể cũng như phụ thuộc vào từng hoàn cảnh khác nhau. Trong nhiều trường hợp nghỉ không lương rất có thể dẫn đến hiện tượng bị chấm dứt hợp đồng lao động và không có căn cứ pháp luật để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động theo quy định của pháp luật. Vì vậy nhiều người đã đặt ra nhu cầu lựa chọn phương thức tạm hoãn thực hiện hợp đồng.

      Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại Điều 31 của Bộ luật lao động năm 2019 cũng có ghi nhận về việc nhận lại người lao động khi tập hoãn thực hiện hợp đồng. Theo đó thì trong thời gian 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động thì người lao động phải có mặt tại nơi làm việc, khi đó thì người sử dụng lao động sẽ phải có trách nhiệm nhận lại người lao động trở lại làm việc theo công việc đã được ghi nhận trong hợp đồng lao động giao kết trước đó nếu như hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Như vậy thì có thể thấy, các bên có thể tiến hành hoạt động thỏa thuận với người sử dụng lao động để tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, bên người sử dụng lao động đồng ý với việc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động thì người lao động hoàn toàn có căn cứ để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Do vậy, nếu đặt trong sự tương quan so sánh, thì nên áp dụng quy định về tạm hoãn hợp đồng lao động sẽ có lợi hơn đối với các chủ thể.

      Xem thêm:  Viên chức có được phép xin nghỉ việc không hưởng lương có thời hạn

      4. Thời gian nghỉ không lương có được tính phép năm hay không? 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 65 của Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động, có ghi nhận về vấn đề thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động. Theo đó thì thời gian nghỉ việc không hưởng lương của người lao động nếu được người sử dụng lao động đồng ý thì vẫn sẽ được dùng để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động nhưng sẽ cộng dồn không quá 1 tháng trong vòng một năm. 

      Theo quy định đó thì có thể thấy, thời gian nghỉ không lương của người lao động nếu có sự đồng ý của công ty thì thời gian này vẫn sẽ được tính là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ phép năm của người lao động theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên cũng cần phải lưu ý, thời gian nghỉ không lương cần phải đảm bảo về việc cộng dồn không quá 1 tháng trong 1 năm thì mới được tính số ngày nghỉ phép năm theo quy định nêu trên. bộ luật lao động năm 2019 hiện nay có ghi nhận rằng người lao động có từ 12 ngày đến 16 ngày phép/năm tùy vào điều kiện lao động nếu làm tròn 12 tháng theo quy định.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Bộ luật Lao động năm 2019;

      – Luật Bảo hiểm xã hội năm 2019;

      – Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

      – Nghị định số 12/2022/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. 

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phân biệt tạm hoãn thực hiện hợp đồng và nghỉ không lương thuộc chủ đề Nghỉ không hưởng lương, thư mục Lao động. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định cho nhân viên nghỉ việc không lương 2023

      Hiện nay, trong trường hợp người lao động muốn nghỉ nhiều ngày hơn để thu xếp công việc riêng của họ thì họ phải thông báo và thoả thuận với công ty, trong trường hợp công ty cho phép họ mới được nghỉ. Khi đó, công ty phải ban hành quyết định nghỉ việc không hưởng lương có thời hạn đối với người lao động đó.

      ảnh chủ đề

      Người lao động nên tạm hoãn hợp đồng hay xin nghỉ không lương?

      Quy định về nghỉ việc không hưởng lương? Quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng? Thời hạn còn lại của hợp đồng sau khi nghỉ đối với hai trường hợp? Trách nhiệm bảo hiểm đối với hai trường hợp?

      ảnh chủ đề

      Mẫu thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng và nghỉ không lương

      Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng lao động có thể bị tạm hoãn. Việc tạm hoãn này nhằm mục đích giúp các bên giải quyết một số khó khăn hoặc lí do cá nhân trong quá trình thực hiện hợp đồng. Vậy việc thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động là gì?

      ảnh chủ đề

      Khi nào lao động được nghỉ không lương? Doanh nghiệp có được từ chối?

      Khi nào lao động được nghỉ không lương? Doanh nghiệp có được từ chối? Quyền lợi của người lao động khi xin nghỉ không hưởng lương. Thời gian tối đa người lao động được quyền nghỉ không hưởng lương. Mẫu đơn xin nghỉ không hưởng lương.

      ảnh chủ đề

      Công ty được cho người lao động nghỉ không lương không?

      Quan hệ lao động là quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động trong đó các bên được thỏa thuận về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Vậy, trong quá trình tồn tại quan hệ lao động, người sử dụng lao động có được cho người lao động nghỉ không lương hay không?

      ảnh chủ đề

      Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương

      Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương được quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

      ảnh chủ đề

      Quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương mới nhất

      Quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương. Các trường hợp nghỉ việc riêng và nghỉ không hưởng lương được phép theo quy định? Muốn nghỉ việc riêng mà công ty không cho thì phải làm gì? Nghỉ việc đột xuất do bận việc gia đình có bị trừ lương không?

      ảnh chủ đề

      Thời gian nghỉ không hưởng lương của viên chức tối đa là bao lâu?

      Viên chức có được xin nghỉ không lương không? Thời gian nghỉ không hưởng lương của viên chức tối đa là bao lâu? Viên chức cố tình nghỉ không lương khi chưa được phép bị xử lý thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin nghỉ việc không hưởng lương mới nhất

      Bất cứ người lao động nào khi làm việc đều sẽ có lý do đột xuất mà buộc họ phải nghỉ việc ở công ty. Đối với những ngày nghỉ đột xuất này thì công ty sẽ không trả lương cho người lao động. Khi muốn nghỉ, người lao động sẽ phải viết đơn xin nghỉ không hưởng lương gửi công ty để được phê duyệt.

      ảnh chủ đề

      Chế độ nghỉ không hưởng lương của lao động, công chức, viên chức

      Có được làm thêm trong thời gian nghỉ không hưởng lương? Quy định về việc cho công chức nghỉ không hưởng lương? Viên chức có được xin nghỉ không hưởng lương? Quy định về việc nghỉ không hưởng lương của viên chức?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Sự ảnh hưởng của năng suất lao động và cường độ lao động
      • Nhân viên từ chối đi công tác xa, sếp sa thải có vi phạm không?
      • Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
      • Nghỉ hưu trước tuổi được hưởng mức lương hưu là bao nhiêu?
      • Lao động trong thời gian thử việc có được thưởng Tết không?
      • Công ty không thưởng Tết cho nhân viên có vi phạm gì không?
      • Tranh chấp tiền lương là gì? Giải quyết tranh chấp tiền lương?
      • Hợp đồng 161 là gì? Quy định mới nhất về loại hợp đồng 161?
      • Mẫu quyết định tuyển dụng nhân sự (nhân viên) của công ty
      • Có được nghỉ phép trong thời gian báo trước nghỉ việc không?
      • Lịch nghỉ Tết 2023 của học sinh cả nước, sinh viên đại học
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định cho nhân viên nghỉ việc không lương 2023

      Hiện nay, trong trường hợp người lao động muốn nghỉ nhiều ngày hơn để thu xếp công việc riêng của họ thì họ phải thông báo và thoả thuận với công ty, trong trường hợp công ty cho phép họ mới được nghỉ. Khi đó, công ty phải ban hành quyết định nghỉ việc không hưởng lương có thời hạn đối với người lao động đó.

      ảnh chủ đề

      Người lao động nên tạm hoãn hợp đồng hay xin nghỉ không lương?

      Quy định về nghỉ việc không hưởng lương? Quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng? Thời hạn còn lại của hợp đồng sau khi nghỉ đối với hai trường hợp? Trách nhiệm bảo hiểm đối với hai trường hợp?

      ảnh chủ đề

      Mẫu thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng và nghỉ không lương

      Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng lao động có thể bị tạm hoãn. Việc tạm hoãn này nhằm mục đích giúp các bên giải quyết một số khó khăn hoặc lí do cá nhân trong quá trình thực hiện hợp đồng. Vậy việc thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động là gì?

      ảnh chủ đề

      Khi nào lao động được nghỉ không lương? Doanh nghiệp có được từ chối?

      Khi nào lao động được nghỉ không lương? Doanh nghiệp có được từ chối? Quyền lợi của người lao động khi xin nghỉ không hưởng lương. Thời gian tối đa người lao động được quyền nghỉ không hưởng lương. Mẫu đơn xin nghỉ không hưởng lương.

      ảnh chủ đề

      Công ty được cho người lao động nghỉ không lương không?

      Quan hệ lao động là quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động trong đó các bên được thỏa thuận về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Vậy, trong quá trình tồn tại quan hệ lao động, người sử dụng lao động có được cho người lao động nghỉ không lương hay không?

      ảnh chủ đề

      Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương

      Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương được quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

      ảnh chủ đề

      Quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương mới nhất

      Quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương. Các trường hợp nghỉ việc riêng và nghỉ không hưởng lương được phép theo quy định? Muốn nghỉ việc riêng mà công ty không cho thì phải làm gì? Nghỉ việc đột xuất do bận việc gia đình có bị trừ lương không?

      ảnh chủ đề

      Thời gian nghỉ không hưởng lương của viên chức tối đa là bao lâu?

      Viên chức có được xin nghỉ không lương không? Thời gian nghỉ không hưởng lương của viên chức tối đa là bao lâu? Viên chức cố tình nghỉ không lương khi chưa được phép bị xử lý thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin nghỉ việc không hưởng lương mới nhất

      Bất cứ người lao động nào khi làm việc đều sẽ có lý do đột xuất mà buộc họ phải nghỉ việc ở công ty. Đối với những ngày nghỉ đột xuất này thì công ty sẽ không trả lương cho người lao động. Khi muốn nghỉ, người lao động sẽ phải viết đơn xin nghỉ không hưởng lương gửi công ty để được phê duyệt.

      ảnh chủ đề

      Chế độ nghỉ không hưởng lương của lao động, công chức, viên chức

      Có được làm thêm trong thời gian nghỉ không hưởng lương? Quy định về việc cho công chức nghỉ không hưởng lương? Viên chức có được xin nghỉ không hưởng lương? Quy định về việc nghỉ không hưởng lương của viên chức?

      Xem thêm

      Tags:

      Nghỉ không hưởng lương

      Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu quyết định cho nhân viên nghỉ việc không lương 2023

      Hiện nay, trong trường hợp người lao động muốn nghỉ nhiều ngày hơn để thu xếp công việc riêng của họ thì họ phải thông báo và thoả thuận với công ty, trong trường hợp công ty cho phép họ mới được nghỉ. Khi đó, công ty phải ban hành quyết định nghỉ việc không hưởng lương có thời hạn đối với người lao động đó.

      ảnh chủ đề

      Người lao động nên tạm hoãn hợp đồng hay xin nghỉ không lương?

      Quy định về nghỉ việc không hưởng lương? Quy định về tạm hoãn thực hiện hợp đồng? Thời hạn còn lại của hợp đồng sau khi nghỉ đối với hai trường hợp? Trách nhiệm bảo hiểm đối với hai trường hợp?

      ảnh chủ đề

      Mẫu thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng và nghỉ không lương

      Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng lao động có thể bị tạm hoãn. Việc tạm hoãn này nhằm mục đích giúp các bên giải quyết một số khó khăn hoặc lí do cá nhân trong quá trình thực hiện hợp đồng. Vậy việc thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động là gì?

      ảnh chủ đề

      Khi nào lao động được nghỉ không lương? Doanh nghiệp có được từ chối?

      Khi nào lao động được nghỉ không lương? Doanh nghiệp có được từ chối? Quyền lợi của người lao động khi xin nghỉ không hưởng lương. Thời gian tối đa người lao động được quyền nghỉ không hưởng lương. Mẫu đơn xin nghỉ không hưởng lương.

      ảnh chủ đề

      Công ty được cho người lao động nghỉ không lương không?

      Quan hệ lao động là quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động trong đó các bên được thỏa thuận về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. Vậy, trong quá trình tồn tại quan hệ lao động, người sử dụng lao động có được cho người lao động nghỉ không lương hay không?

      ảnh chủ đề

      Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương

      Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương được quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.

      ảnh chủ đề

      Quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương mới nhất

      Quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương. Các trường hợp nghỉ việc riêng và nghỉ không hưởng lương được phép theo quy định? Muốn nghỉ việc riêng mà công ty không cho thì phải làm gì? Nghỉ việc đột xuất do bận việc gia đình có bị trừ lương không?

      ảnh chủ đề

      Thời gian nghỉ không hưởng lương của viên chức tối đa là bao lâu?

      Viên chức có được xin nghỉ không lương không? Thời gian nghỉ không hưởng lương của viên chức tối đa là bao lâu? Viên chức cố tình nghỉ không lương khi chưa được phép bị xử lý thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin nghỉ việc không hưởng lương mới nhất

      Bất cứ người lao động nào khi làm việc đều sẽ có lý do đột xuất mà buộc họ phải nghỉ việc ở công ty. Đối với những ngày nghỉ đột xuất này thì công ty sẽ không trả lương cho người lao động. Khi muốn nghỉ, người lao động sẽ phải viết đơn xin nghỉ không hưởng lương gửi công ty để được phê duyệt.

      ảnh chủ đề

      Chế độ nghỉ không hưởng lương của lao động, công chức, viên chức

      Có được làm thêm trong thời gian nghỉ không hưởng lương? Quy định về việc cho công chức nghỉ không hưởng lương? Viên chức có được xin nghỉ không hưởng lương? Quy định về việc nghỉ không hưởng lương của viên chức?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ