Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Phân biệt hoạt động công chứng và hoạt động chứng thực

  • 30/01/202130/01/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    30/01/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khái quát về hoạt động công chứng và hoạt động chứng thực? Phân biệt hoạt động công chứng và hoạt động chứng thực? Đặc điểm của hoạt động công chứng và hoạt động chứng thực? Thẩm quyền công chứng, chứng thực văn bản?

      Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức thực hiện chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch bằng văn bản mà được các cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng. Chứng thực là việc cơ quan có thẩm quyền chứng nhận tính có thực của hợp đồng giao dịch, căn cứ vào bản chính để chứng nhận bản sao là đúng với bản chính.

      Công chứng, chứng thực là hai khái niệm và hai hoạt động hoàn toàn khác nhau, thế nhưng thực tế vẫn có nhiều người nhầm lẫn giữa hai hoạt động này, dẫn đến thực hiện sai quy trình công chứng và chứng thực hợp đồng.

      phan-biet-hoat-dong-cong-chung-va-hoat-dong-chung-thuc

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khái quát về hoạt động công chứng và hoạt động chứng thực
      • 2 2. Phân biệt hoạt động công chứng và hoạt động chứng thực

      1. Khái quát về hoạt động công chứng và hoạt động chứng thực

      1.1. Về hoạt động công chứng

      –  Theo quy định tại Điều 2 Luật công chứng năm 2014 : Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

      –  Việc công chứng phải do công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật công chứng năm 2014:

      -Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:

      – Có bằng cử nhân luật;

      -Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;

      – Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng

      – Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;

      -Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.”

      –  Hình thức tổ chức hành nghề công chứng bao gồm 2 hình thức là Phòng công chứng và Văn phòng công chứng. Cụ thể được quy định như sau:

      “Điều 19. Phòng công chứng

      1. Phòng công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.

      2. Phòng công chứng là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng.

      Người đại diện theo pháp luật của Phòng công chứng là Trưởng phòng. Trưởng phòng công chứng phải là công chứng viên, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

      3. Tên gọi của Phòng công chứng bao gồm cụm từ “Phòng công chứng” kèm theo số thứ tự thành lập và tên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Phòng công chứng được thành lập.

      4. Phòng công chứng sử dụng con dấu không có hình quốc huy. Phòng công chứng được khắc và sử dụng con dấu sau khi có quyết định thành lập. Thủ tục, hồ sơ xin khắc dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu của Phòng công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về con dấu.”

      “Điều 22. Văn phòng công chứng

      1. Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đối với loại hình công ty hợp danh.

      Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn.

      2. Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng là Trưởng Văn phòng. Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.

      3. Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

      4. Văn phòng công chứng phải có trụ sở đáp ứng các điều kiện do Chính phủ quy định.

      Văn phòng công chứng có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác.

      5. Văn phòng công chứng sử dụng con dấu không có hình quốc huy. Văn phòng công chứng được khắc và sử dụng con dấu sau khi có quyết định cho phép thành lập. Thủ tục, hồ sơ xin khắc dấu, việc quản lý, sử dụng con dấu của Văn phòng công chứng được thực hiện theo quy định của pháp luật về con dấu.”

      1.2. Về hoạt động chứng thực

      Xem thêm:  Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất

      – Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính quy định: Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính; “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người đã yêu cầu chứng thực.

      –  Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký được quy định tại Điều 5 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP  cụ thể:

      Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực

      1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:

      a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

      b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;

      c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

      d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

      đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.

      Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.

      2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:

      a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;

      b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;

      c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

      d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;

      đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;

      e) Chứng thực di chúc;

      g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;

      h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.

      Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.

      3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.

      4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).

      5. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.

      6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.

      –  Căn cứ vào các quy định đã nêu trên, một bản sao được photocopy ra và đóng dấu “BẢN SAO” và đóng dấu “Chứng thực bản sao đúng với bản chính, số… ngày   tháng…  năm…  ” và sau đó chủ tịch hoặc phó chủ tịch ký tên và đóng dấu là chứng thực bản sao từ bản chính.

      Xem thêm:  Mẫu lời chứng chứng thực chữ ký

      2. Phân biệt hoạt động công chứng và hoạt động chứng thực

      Thứ nhất, về đặc điểm của hoạt động công chứng và hoạt động chứng thực

      –  Công chứng là hành vi của công chứng viên chứng nhận các hợp đồng, giao dịch dân sự bắt buộc phải công chứng theo quy định pháp luật hoặc các giao dịch khác theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức mà không trái với quy định của pháp luật. Công chứng viên phải đảm bảo tính hợp pháp của nội dung hợp đồng, giao dịch.

      – Chứng thực là hành vi của công chứng viên hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc chứng thực, xác nhận giấy tờ, sự việc có thật đúng với thực tế. Người thực hiện chứng thực không phải chịu trách nghiệm về nội dung.

      Thứ hai về Thẩm quyền công chứng, chứng thực văn bản

      Về thẩm quyền của hoạt động công chứng : Do cơ quan bổ trợ tư pháp thực hiện.

      – Phòng công chứng (do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập, là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng).

      – Văn phòng công chứng (do 02 công chứng viên hợp danh trở lên thành lập theo loại hình tổ chức của công ty hợp danh, có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác).

      Xem thêm:  Các trường hợp phải có người làm chứng khi công chứng

      Về hoạt động Chứng thực: Chủ yếu cho cơ quan nhà nước thực hiện.

      – Phòng Tư pháp.

      – UBND xã, phường.

      – Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

      – Công chứng viên.

      Tùy từng loại giấy tờ mà thực hiện chứng thực ở các cơ quan khác nhau..

      Thứ ba, về Giá trị pháp lý

      Về giá trị pháp lý của văn bản công chứng: Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

      Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

      Về giá trị pháp lý của văn bản chứng thực: Các bản sao được chứng thực sẽ có giá trị sử dụng như bản chính để đối chiếu chứng thực theo quy định. Với những chữ ký được chứng thực sẽ có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản. Cò với trường hợp hợp đồng, giao dịch được chứng thực sẽ có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

      Trên đây là một số những điểm khác biệt cơ bản nhằm phân biệt hoạt động chứng thực và công chứng hợp đồng, giao dịch. Với những phân biệt nêu trên hy vọng bạn đọc có những hình dung nhất định về hai hoạt động này và sử dụng nghiệp vụ công chứng, chứng thực hợp lý khi có hợp đồng, giao dịch cần được chứng thực, công chứng.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phân biệt hoạt động công chứng và hoạt động chứng thực thuộc chủ đề Công chứng chứng thực, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chứng thư bảo lãnh là gì? Quy định về chứng thư bảo lãnh?

      Pháp luật dân sự có quy định về các biện pháp bảo đảm đối với các hợp đồng có giá trị tài sản lớn để đảm bảo được việc thanh toán, trong đó có biện pháp “Bảo lãnh”. Cùng tìm hiểu chứng thư bảo lãnh là gì? Hay làm thế nào để được cấp chứng thư bảo lãnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản theo quy định của pháp luật

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản

      ảnh chủ đề

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã?

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại Uỷ ban nhân dân cấp xã?

      ảnh chủ đề

      Những người không được công chứng, chứng thực di chúc

      Công chứng, chứng thực là gì? Một số quy định về lập di chúc? Điều kiện về công chứng, chứng thực di chúc? Những chủ thể không được tiến hành công chứng, chứng thực di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị khôi phục chứng thư số chi tiết

      Khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư số của các cá nhân, tổ chức hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết các chủ thể cần làm giấy đề nghị khôi phục chứng thư số gửi lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân chi tiết

      Việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, cá nhân được cấp chứng thư số khi có đủ các điều kiện luật định và việc cấp chứng thư số cho cá nhân cần phải lập văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân gửi cho cơ quan tổ chức, quản lý trực tiếp nhằm đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước

      Việc báo cáo đối soát phải được thực hiện theo quy định của Luật và nội dung báo cáo được quy định rõ và báo cáo cần đáp ứng những quy định này. Vậy báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng có những lưu ý gì, nội dung và hình thức của báo cáo ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam

      Khi tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó muốn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần lập đơn gửi cho cơ quan có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng

      Trong các trường hợp muốn chứng chứng thực hợp đồng thì cần làm gì và Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng được viết như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết bài viết.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thành phố Bến Tre (Bến Tre)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chứng thư bảo lãnh là gì? Quy định về chứng thư bảo lãnh?

      Pháp luật dân sự có quy định về các biện pháp bảo đảm đối với các hợp đồng có giá trị tài sản lớn để đảm bảo được việc thanh toán, trong đó có biện pháp “Bảo lãnh”. Cùng tìm hiểu chứng thư bảo lãnh là gì? Hay làm thế nào để được cấp chứng thư bảo lãnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản theo quy định của pháp luật

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản

      ảnh chủ đề

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã?

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại Uỷ ban nhân dân cấp xã?

      ảnh chủ đề

      Những người không được công chứng, chứng thực di chúc

      Công chứng, chứng thực là gì? Một số quy định về lập di chúc? Điều kiện về công chứng, chứng thực di chúc? Những chủ thể không được tiến hành công chứng, chứng thực di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị khôi phục chứng thư số chi tiết

      Khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư số của các cá nhân, tổ chức hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết các chủ thể cần làm giấy đề nghị khôi phục chứng thư số gửi lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân chi tiết

      Việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, cá nhân được cấp chứng thư số khi có đủ các điều kiện luật định và việc cấp chứng thư số cho cá nhân cần phải lập văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân gửi cho cơ quan tổ chức, quản lý trực tiếp nhằm đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước

      Việc báo cáo đối soát phải được thực hiện theo quy định của Luật và nội dung báo cáo được quy định rõ và báo cáo cần đáp ứng những quy định này. Vậy báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng có những lưu ý gì, nội dung và hình thức của báo cáo ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam

      Khi tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó muốn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần lập đơn gửi cho cơ quan có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng

      Trong các trường hợp muốn chứng chứng thực hợp đồng thì cần làm gì và Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng được viết như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết bài viết.

      Xem thêm

      Tags:

      Chứng thư

      Công chứng chứng thực


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Chứng thư bảo lãnh là gì? Quy định về chứng thư bảo lãnh?

      Pháp luật dân sự có quy định về các biện pháp bảo đảm đối với các hợp đồng có giá trị tài sản lớn để đảm bảo được việc thanh toán, trong đó có biện pháp “Bảo lãnh”. Cùng tìm hiểu chứng thư bảo lãnh là gì? Hay làm thế nào để được cấp chứng thư bảo lãnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

      ảnh chủ đề

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản theo quy định của pháp luật

      Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản

      ảnh chủ đề

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã?

      Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại Uỷ ban nhân dân cấp xã?

      ảnh chủ đề

      Những người không được công chứng, chứng thực di chúc

      Công chứng, chứng thực là gì? Một số quy định về lập di chúc? Điều kiện về công chứng, chứng thực di chúc? Những chủ thể không được tiến hành công chứng, chứng thực di chúc?

      ảnh chủ đề

      Mẫu giấy đề nghị khôi phục chứng thư số chi tiết

      Khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư số của các cá nhân, tổ chức hoặc thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết các chủ thể cần làm giấy đề nghị khôi phục chứng thư số gửi lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân chi tiết

      Việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, cá nhân được cấp chứng thư số khi có đủ các điều kiện luật định và việc cấp chứng thư số cho cá nhân cần phải lập văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân gửi cho cơ quan tổ chức, quản lý trực tiếp nhằm đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân.

      ảnh chủ đề

      Mẫu báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng nhà nước

      Việc báo cáo đối soát phải được thực hiện theo quy định của Luật và nội dung báo cáo được quy định rõ và báo cáo cần đáp ứng những quy định này. Vậy báo cáo đối soát danh sách chứng thư số ngân hàng có những lưu ý gì, nội dung và hình thức của báo cáo ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam

      Khi tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu giao dịch điện tử với đối tác nước ngoài mà chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trong nước chưa được công nhận tại nước đó muốn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam cần lập đơn gửi cho cơ quan có thẩm quyền.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Đối với trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng muốn đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong trường hợp muốn thay đổi một trong các thông tin sau: người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở, tên giao dịch,... Vậy mẫu đơn này có nội dung và hình thức ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng

      Trong các trường hợp muốn chứng chứng thực hợp đồng thì cần làm gì và Mẫu lời chứng chứng thực hợp đồng được viết như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết bài viết.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ