Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Hình sự

Phạm tội liên quan đến ma túy có được tại ngoại không?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tại ngoại là thuật ngữ được sử dụng trong trường hợp bị can, bị cáo không bị tạm giam trong quá trình điều tra, xét xử. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành, người phạm tội liên quan đến ma tuý có được tại ngoại không? Hãy cùng tìm hiểu vấn đề này trong bài viết dưới đây.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tại ngoại là gì?
      • 2 2. Phạm tội liên quan đến ma túy có được tại ngoại không?
        • 2.1 2.1. Trường hợp nào bị can, bị cáo được tại ngoại?
        • 2.2 2.2. Án ma tuý có được tại ngoại không?
      • 3 3. Các trường hợp không được tại ngoại:

      1. Tại ngoại là gì?

      Tại ngoại là việc bị can, bị cáo không bị áp dụng biện pháp tạm giam trong một số trường hợp được pháp luật quy định hoặc thông qua thủ tục bảo lĩnh để tại ngoại được quy định tại Điều 121 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 sửa đổi năm 2021.

      Như vậy, tại ngoại là tình trạng bị can, bị cáo không bị tạm giam. Ngược lại, trường hợp bị can, bị cáo không được tại ngoại khi các đối tượng này thuộc các trường hợp phải tạm giam.

      2. Phạm tội liên quan đến ma túy có được tại ngoại không?

      2.1. Trường hợp nào bị can, bị cáo được tại ngoại?

      Theo Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 sửa đổi năm 2021, bị can, bị cáo được xem xét cho tại ngoại nếu họ thuộc một trong các trường hợp sau:

      Trường hợp 1: Bị can, bị cáo đáp ứng điều kiện sau sẽ không bị tạm giam mà sẽ được xem xét tại ngoại và áp dụng biện pháp ngăn chặn khác:

      – Bị can, bị cáo thuộc một trong các đối tượng sau:

      + Là phụ nữ có thai.

      + Là người già yếu.

      + Đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi.

      + Là người bị bệnh nặng.

      – Đồng thời, bị can, bị cáo phải có nơi cư trú, lý lịch rõ ràng và không thuộc các trường hợp sau đây:

      + Bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã;

      + Tiếp tục phạm tội;

      + Có hành vi mua chuộc, xúi giục, cưỡng ép người khác thực hiện hành vi khai báo gian dối hoặc cung cấp các tài liệu làm sai lệch sự thật; tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, đồ vật, tài liệu thuộc về vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án; khống chế, đe dọa, trả thù bị hại, người làm chứng, người tố giác tội phạm hoặc người thân thích của những người này;

      + Bị can, bị cáo phạm vào các tội xâm phạm an ninh quốc gia và có đủ căn cứ xác định rằng nếu không thực hiện tạm giam đối với họ thì sẽ gây nguy hại đến an ninh quốc gia.

      Xem thêm:  Cần nộp bao nhiêu tiền để bảo lãnh bị can tại ngoại?

      Trường hợp 2: Bị can, bị cáo được tại ngoại khi thuộc một trong các trường hợp:

      – Quyền được bảo lãnh (Điều 121): Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, và Tòa án có thể quyết định cho bị can, bị cáo được bảo lãnh, dựa trên đánh giá về tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi đối với xã hội cũng như tình hình cá nhân của họ.

      – Đặt tiền để bảo đảm (Điều 122): Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định cho bị can, bị cáo hoặc người thân thích của họ đặt tiền để bảo đảm sau khi đã đánh giá tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi, nhân thân và tình trạng tài sản của bị can, bị cáo.

      – Cấm đi khỏi nơi cư trú: Cấm đi khỏi nơi cư trú là biện pháp ngăn chặn có thể được áp dụng đối với những bị can, bị cáo có lý lịch, có nơi cư trú rõ ràng nhằm bảo đảm sự có mặt của họ theo giấy triệu tập của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án.

      Do đó, trong trường hợp bị can, bị cáo đáp ứng đủ các điều kiện hoặc rơi vào các trường hợp trên thì có thể được tại ngoại và bị áp dụng các biện pháp ngăn chặn khác như: cấm đi khỏi nơi cư trú, bảo lĩnh, đặt tiền để bảo đảm.

      2.2. Án ma tuý có được tại ngoại không?

      Án ma túy là cách gọi chung cho những bị can, bị cáo phạm vào các tội liên quan đến ma túy như: Tội tàng trữ trái phép chất ma túy (Điều 249 Bộ luật Hình sự); Tội vận chuyển trái phép chất ma túy (Điều 250 Bộ luật Hình sự); Tội mua bán trái phép chất ma túy (ĐIều 251 Bộ luật Hình sự); Tội chiếm đoạt chất ma túy (Điều 252 Bộ luật Hình sự).

      Pháp luật hiện hành không có quy định rõ ràng về các loại tội phạm cụ thể có thể được tại ngoại (trừ bị can, bị cáo phạm các tội xâm phạm an ninh quốc gia và có đủ căn cứ xác định nếu không áp dụng biện pháp tạm giam đối với họ thì có thể sẽ gây nguy hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội).

      Xem thêm:  Các trường hợp nào bị can bị cáo không được tại ngoại?

      Do đó, để xác định xem bị can, bị cáo phạm tội liên quan đến ma túy có thể được tại ngoại hay không, cần xem xét liệu họ thuộc các trường hợp được nêu trên và có đủ điều kiện để được tại ngoại hay không và xem xét các yếu tố như tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội và điều kiện về nhân thân, nơi cư trú rõ ràng… để xét thấy có thể áp dụng hay không áp dụng biện pháp thay thế tạm giam.

      Cụ thể, đối với trường hợp tại ngoại bằng bảo lãnh, đặt tiền để bảo đảm, bị can, bị cáo được bảo lãnh phải cam đoan:

      + Có mặt theo giấy triệu tập, trừ trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc do trở ngại khách quan;

      + Không bỏ trốn hoặc tiếp tục phạm tội;

      + Không mua chuộc, xúi giục, cưỡng ép người khác thực hiện hành vi khai báo gian dối hoặc cung cấp các tài liệu làm sai lệch sự thật; tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, đồ vật, tài liệu thuộc về vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án; khống chế, đe dọa, trả thù bị hại, người làm chứng, người tố giác tội phạm hoặc người thân thích của những người này.

      Trường hợp bị can, bị cáo vi phạm nghĩa vụ nêu trên thì sẽ bị tạm giam.

      3. Các trường hợp không được tại ngoại:

      Điều 119 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 sửa đổi năm 2021 quy định về các trường hợp bị can, bị cáo có thể bị áp dụng biện pháp tạm giam gồm:

      – Tạm giam đối với bị can, bị cáo về tội đặc biệt nghiêm trọng, tội rất nghiêm trọng.

      – Tạm giam đối với bị can, bị cáo về tội nghiêm trọng, tội ít nghiêm trọng mà hình phạt tù trên 02 năm khi có căn cứ xác định người đó thuộc một trong các trường hợp:

      + Đã bị áp dụng biện pháp ngăn chặn khác nhưng vẫn có hành vi vi phạm;

      + Bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã hoặc có dấu hiệu bỏ trốn;

      + Không có nơi cư trú rõ ràng hoặc không xác định được lý lịch của bị can, bị cáo;

      + Tiếp tục thực hiện các hành vi phạm tội hoặc có dấu hiệu tiếp tục phạm tội;

      + Có hành vi mua chuộc, xúi giục, cưỡng ép người khác thực hiện hành vi khai báo gian dối hoặc cung cấp các tài liệu làm sai lệch sự thật; tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, đồ vật, tài liệu thuộc về vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án; khống chế, đe dọa, trả thù bị hại, người làm chứng, người tố giác tội phạm hoặc người thân thích của những người này.

      Xem thêm:  Bị tạm giam bao lâu thì được bảo lãnh tại ngoại?

      – Tạm giam đối với bị can, bị cáo về tội ít nghiêm trọng mà hình phạt tù đến 02 năm nếu họ tiếp tục phạm tội hoặc bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã.

      – Đối với bị can, bị cáo là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, là người già yếu, người bị bệnh nặng mà có nơi cư trú và lý lịch rõ ràng thì không tạm giam mà áp dụng biện pháp ngăn chặn khác, trừ các trường hợp:

      + Có hành vi bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã;

      + Có hành vi mua chuộc, xúi giục, cưỡng ép người khác thực hiện hành vi khai báo gian dối hoặc cung cấp các tài liệu làm sai lệch sự thật; tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, đồ vật, tài liệu thuộc về vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án; khống chế, đe dọa, trả thù bị hại, người làm chứng, người tố giác tội phạm hoặc người thân thích của những người này;

      + Tiếp tục thực hiện các hành vi phạm tội;

      + Bị can, bị cáo phạm các tội xâm phạm an ninh quốc gia và có đủ căn cứ để xác định rằng nếu không áp dụng biện pháp tạm giam đối với họ thì sẽ gây nguy hại đến an ninh quốc gia.

      Như vậy, trường hợp bị can, bị cáo không được tại ngoại khi bị can, bị cáo thuộc các trường hợp có thể phải áp dụng biện pháp tạm giam nêu trên.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015, sửa đổi năm 2021;

      – Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi năm 2017.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Mẫu đơn xin bảo lãnh tại ngoại mới nhất
      • Tại ngoại là gì? Điều kiện, trình tự thủ tục xin tại ngoại 2023?
      • Điều kiện, thủ tục bảo lãnh tại ngoại? Thời gian tại ngoại là bao lâu?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Phạm tội liên quan đến ma túy có được tại ngoại không? thuộc chủ đề Các trường hợp được tại ngoại, thư mục Hình sự. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định bảo lãnh người thân được tại ngoại về tội đánh bạc

      Tội đánh bạc là gì? Tại ngoại là gì? Điều kiện để được xin tại ngoại? Tội đánh bạc có được bảo lãnh tại ngoại không?

      ảnh chủ đề

      Cần nộp bao nhiêu tiền để bảo lãnh bị can tại ngoại?

      Tại ngoại là thuật ngữ để chỉ các trường hợp bị can, bị cáo không bị giam giữ trong quá trình điều tra và xét xử. Căn cứ tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi, nhân thân và tình trạng tài sản của bị can, bị cáo để có thể quyết định cho họ hoặc người thân thích của họ đặt tiền để bảo đảm. Vậy cần nộp bao nhiêu tiền để bảo lãnh bị can tại ngoại?

      ảnh chủ đề

      Bị tạm giam bao lâu thì được bảo lãnh tại ngoại?

      Theo quy định hiện nay thì bị can trong quá trình bị tạm giam có thể được xin bảo lĩnh để tại ngoại. Vậy bị tạm giam bao lâu thì được bảo lãnh tại ngoại?Trường hợp nào bị can được tại ngoại? Thủ tục bảo lĩnh được tiến hành theo các bước nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp nào bị can bị cáo không được tại ngoại?

      Việc áp dụng biện pháp tạm giam hay tại ngoại sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm tính chất, mức độ hành vi phạm tội, nhân thân của bị can, bị cáo, và các điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện tố tụng. Vậy các trường hợp nào bị can bị cáo không được tại ngoại?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời hạn giải quyết đơn tố giác, tin báo tội phạm là bao nhiêu lâu?
      • Lấy lời khai người dưới 18 tuổi cần có người giám hộ không?
      • Người dân được đốt pháo hoa trong dịp Tết nguyên đán không?
      • Điều tra viên có quyền được dùng bức cung, nhục hình không?
      • Mức xử phạt đối với hành vi hành hung bác sĩ, nhân viên y tế?
      • Sử dụng tiền giả bị phạt thế nào? Mua tiền giả có bị bắt không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Chiến thuật bắt người tại chỗ ở trong điều tra vụ án hình sự
      • Trường hợp lái xe gây tai nạn chết người mà không phải đi tù?
      • Cá độ bóng đá vui bằng hình thức ăn nhậu có bị xử phạt không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định bảo lãnh người thân được tại ngoại về tội đánh bạc

      Tội đánh bạc là gì? Tại ngoại là gì? Điều kiện để được xin tại ngoại? Tội đánh bạc có được bảo lãnh tại ngoại không?

      ảnh chủ đề

      Cần nộp bao nhiêu tiền để bảo lãnh bị can tại ngoại?

      Tại ngoại là thuật ngữ để chỉ các trường hợp bị can, bị cáo không bị giam giữ trong quá trình điều tra và xét xử. Căn cứ tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi, nhân thân và tình trạng tài sản của bị can, bị cáo để có thể quyết định cho họ hoặc người thân thích của họ đặt tiền để bảo đảm. Vậy cần nộp bao nhiêu tiền để bảo lãnh bị can tại ngoại?

      ảnh chủ đề

      Bị tạm giam bao lâu thì được bảo lãnh tại ngoại?

      Theo quy định hiện nay thì bị can trong quá trình bị tạm giam có thể được xin bảo lĩnh để tại ngoại. Vậy bị tạm giam bao lâu thì được bảo lãnh tại ngoại?Trường hợp nào bị can được tại ngoại? Thủ tục bảo lĩnh được tiến hành theo các bước nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp nào bị can bị cáo không được tại ngoại?

      Việc áp dụng biện pháp tạm giam hay tại ngoại sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm tính chất, mức độ hành vi phạm tội, nhân thân của bị can, bị cáo, và các điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện tố tụng. Vậy các trường hợp nào bị can bị cáo không được tại ngoại?

      Xem thêm

      Tags:

      Các trường hợp được tại ngoại


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Quy định bảo lãnh người thân được tại ngoại về tội đánh bạc

      Tội đánh bạc là gì? Tại ngoại là gì? Điều kiện để được xin tại ngoại? Tội đánh bạc có được bảo lãnh tại ngoại không?

      ảnh chủ đề

      Cần nộp bao nhiêu tiền để bảo lãnh bị can tại ngoại?

      Tại ngoại là thuật ngữ để chỉ các trường hợp bị can, bị cáo không bị giam giữ trong quá trình điều tra và xét xử. Căn cứ tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi, nhân thân và tình trạng tài sản của bị can, bị cáo để có thể quyết định cho họ hoặc người thân thích của họ đặt tiền để bảo đảm. Vậy cần nộp bao nhiêu tiền để bảo lãnh bị can tại ngoại?

      ảnh chủ đề

      Bị tạm giam bao lâu thì được bảo lãnh tại ngoại?

      Theo quy định hiện nay thì bị can trong quá trình bị tạm giam có thể được xin bảo lĩnh để tại ngoại. Vậy bị tạm giam bao lâu thì được bảo lãnh tại ngoại?Trường hợp nào bị can được tại ngoại? Thủ tục bảo lĩnh được tiến hành theo các bước nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp nào bị can bị cáo không được tại ngoại?

      Việc áp dụng biện pháp tạm giam hay tại ngoại sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm tính chất, mức độ hành vi phạm tội, nhân thân của bị can, bị cáo, và các điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện tố tụng. Vậy các trường hợp nào bị can bị cáo không được tại ngoại?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ