NTS, TSL, TSN là đất gì. Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nào. Đất nuôi trồng thủy sản có được chuyển đổi mục đích sử dụng đất không? Hạn mức của đất nuôi trồng thủy sản. Bảng khung giá đất nuôi trồng thủy sản. Đất nuôi thủy sản có được chuyển nhượng không?
Thực tế khi đi tra cứu thông tin về thửa đất, trên bản đồ địa chính đất có các kí hiệu về đất đai như NTS, TSL, TSN người dân không nắm rõ đó là kí hiệu của loại đất gì? Thực tế, đó là những kí hiệu thể hiện loại đất là đất nuôi trồng thủy sản. Vậy quy định về đất nuôi trồng thủy sản như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:
Mục lục bài viết
1. NTS, TSL, TSN là đất gì?
Theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT hiện hành có quy định:
– NTS là đất nuôi trồng thủy sản, đây là loại đất dùng cho mục đích chuyên nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.
Theo Thông tư 55/2013/TT-BTNMT (đã hết hiệu lực) quy định kí hiệu TSL là đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn; TSN là đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Hiện nay, theo pháp luật hiện hành đã không còn sử dụng hai ký hiệu trên.
2. Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nào?
Như trên phân tích, đất nuôi trồng thủy sản là loại đất dùng cho mục đích chuyên nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.
Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 10
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
– Đất trồng cây lâu năm.
– Đất rừng sản xuất.
– Đất rừng phòng hộ.
– Đất rừng đặc dụng.
– Đất nuôi trồng thủy sản.
– Đất làm muối.
– Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
3. Đất nuôi trồng thủy sản có được chuyển đổi mục đích sử dụng đất không?
3.1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013, các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:
– Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
3.2. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động:
– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.
– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm.
– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm.
– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Theo căn cứ trên, đất nuôi trồng thủy sản nằm trong nhóm đất nông nghiệp chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp nếu như đáp ứng các yêu cầu sẽ được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển.
4. Hạn mức của đất nuôi trồng thủy sản:
Theo quy định tại Điều 129 Luật đất đai năm 2013 quy định về hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho mỗi cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
– Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long: không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất.
– Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác: không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất.
– Giao tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
5. Bảng khung giá đất nuôi trồng thủy sản:
KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vùng kinh tế | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | |
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc | 22,0 | 60,0 | 20,0 | 85,0 | 8,0 | 70,0 |
2. Vùng đồng bằng sông Hồng | 30,0 | 212,0 | 28,0 | 165,0 | 21,0 | 95,0 |
3. Vùng Bắc Trung bộ | 6,0 | 115,0 | 4,0 | 95,0 | 3,0 | 70,0 |
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ | 7,0 | 120,0 | 6,0 | 85,0 | 4,0 | 70,0 |
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
| 4,0 | 60,0 |
6. Vùng Đông Nam bộ | 10,0 | 250,0 | 9,0 | 110,0 | 8,0 | 160,0 |
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long | 12,0 | 250,0 |
|
|
|
6. Đất nuôi thủy sản có được chuyển nhượng không?
6.1. Điều kiện chuyển nhượng đất nuôi thủy sản:
Đất nuôi thủy sản nằm trong nhóm đất nông nghiệp, muốn chuyển nhượng được phải đáp ứng các điều kiện chung sau đây:
– Đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Đất không có tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không mang ra bị kê biên đảm bảo thi hành án.
– Đất vẫn trong thời hạn sử dụng đất.
6.2. Hồ sơ, thủ tục thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nuôi thủy sản:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để công chứng hợp đồng chuyển nhượng:
Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản bao gồm:
– Hợp đồng chuyển nhượng.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu).
– Giấy tờ tùy thân gồm Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân (bản sao).
– Các tài liệu khác chứng minh tài sản riêng hay tài sản chung (Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn nếu đã kết hôn hoặc
– Các giấy tờ khác nếu có liên quan được yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nộp hồ sơ và kê khai thuế tại Văn phòng đăng ký đất đai:
Cá nhân, hộ gia đình chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm có:
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
– Tờ khai lệ phí trước bạ.
– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
– Giấy tờ tùy thân gồm Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân; Sổ hộ khẩu bản sao của hai bên mua và bán.
– Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giây xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực).
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện theo quy định thì sẽ tiến hành gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Thời hạn giải quyết là trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, người nộp thuế tiến hành nộp thuế.
Bước 3: Thực hiện việc sang tên đổi chủ trên Sổ đỏ:
Sau khi kê khai và thực hiện xong nghĩa vụ tài chính thuế và các lệ phí liên quan, cá nhân, hộ gia đình thực hiện việc đăng kí biến động đất đai.
Phòng Tài nguyên Môi trường thực hiện thủ tục sang tên: tiến hành xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6.3. Các loại thuế, phí phải thực hiện khi chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy sản:
– Thuế thu nhập cá nhân:
Thuế chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy sản = 2% × (giá chuyển nhượng).
– Lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng
– Ngoài ra, có các loại phí khác như phí thẩm định hồ sơ: Phí thẩm định hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành khác nhau.