Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Bạn cần biết

Nội dung tiếng Anh là gì?

  • 17/06/202517/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    17/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nội dung tiếng anh là gì? cách sử dụng từ nội dung trong tiếng anh cụ thể như thế nào. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích đó thông qua những ví dụ cụ thể.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nội dung trong tiếng Anh là gì?
      • 2 2. Các cách sử dụng từ Content chuẩn nhất:
        • 2.1 2.1. Sử dụng content với ý nghĩa là những ý tưởng được chứa đựng trong một cái gì đó (the ideas that are contained in something):
        • 2.2 2.2. Sử dụng content với ý nghĩa là thông tin có trên một website,… (the information contained on a website, etc):
        • 2.3 2.3. Sử dụng content với ý nghĩa là các bộ phận được sử dụng để tạo ra một sản phẩm (the parts that are used to make a product):
        • 2.4 2.4. Sử dụng content với ý nghĩa là lượng của một chất cuh thể trong một cái gì đó (the amount of a particular substance contained in something):
      • 3 3. Mẫu câu tiếng Anh có sử dụng từ Content:
      • 4 4. Các cụm từ tiếng Anh thường được dùng với từ Content: 

      1. Nội dung trong tiếng Anh là gì?

       Tại Từ điển tiếng Việt, thuật ngữ “Nội dung” thường được hiểu với ý nghĩa của một từ với tư cách vị trí là một danh từ chỉ mặt bên trong của sự vật, cái được hình thức chứa đựng hoặc biểu hiện thì đối với nội dung trong từ điển tiếng anh, nó lại được hiểu với tư cách vị trí vừa là một danh từ, vừa là một động từ trong câu (Nội dung là việc trình bày thông tin có mục đích hướng tới khán giả thông qua một kênh bằng một hình thức là việc trình bày thông tin có mục đích hướng tới người đọc thông qua sách, báo, tạp chí. Còn trong xuất bản nghệ thuật, nội dung là thông tin, trải nghiệm được thể hiên thông qua một số phương tiện như lời nói, văn bản)

      Nội dung trong tiếng Anh được viết là Content /ˈkɑːntent/ với trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Content được định nghĩa là tất cả mọi thứ được chứa đựng bên trong một cái gì đó (everything that is contained within something). Ví dụ:

      – A spokesman has refused to disclose the contents of the shipment (Một phát ngôn viên đã từ chối tiết lộ nội dung của lô hàng).

      – Her parents’ home contents insurance policy covered her for the loss of the phone (Chính sách bảo hiểm đồ đạc trong nhà của bố mẹ cô ấy đã bảo hiểm cho cô ấy khi bị mất điện thoại).

      Có thể nói đến một số từ vựng đồng nghĩa với từ Content đó là: Substance, Purport, Import, Intention, Matter, Subject matter.

      2. Các cách sử dụng từ Content chuẩn nhất:

      2.1. Sử dụng content với ý nghĩa là những ý tưởng được chứa đựng trong một cái gì đó (the ideas that are contained in something):

      – New guidelines cover the content of advertising for children (Hướng dẫn mới về nội dung quảng cáo dành cho trẻ em).

      – Our descripstion of the contents of the report was completely accurate (Mô tả của chúng tôi về nội dung của báo cáo hoàn toàn là chính xác).

      2.2. Sử dụng content với ý nghĩa là thông tin có trên một website,… (the information contained on a website, etc):

      – The next generation of DVDs will have to provide more content (Thế hệ DVD tiếp theo sẽ phải cung cấp nhiều nội dung hơn).

      – If you want to make money from online advertising, you need content (Nếu bạn muốn kiếm tiền từ quảng cáo trực tuyến bạn cần có nội dung).

      2.3. Sử dụng content với ý nghĩa là các bộ phận được sử dụng để tạo ra một sản phẩm (the parts that are used to make a product):

      – The company also produces paper with 30% recycled content (Công ty cũng sản xuất giấy với 30% hàm lượng tái chế.

      – The trade agreement stipulated that a certain percentage of the content of the manufactured goods should be obtained locally (Hiệp định thương mại quy định rằng nội dung của hàng hóa sản xuất phải được lấy từ địa phương

      2.4. Sử dụng content với ý nghĩa là lượng của một chất cuh thể trong một cái gì đó (the amount of a particular substance contained in something):

      – The Supreme Court rules that a beer’s alcohol content can be noted on the label (Tòa án tối cao quy định rằng nồng độ còn của bia có thể được ghi trên nhãn hiệu).

      – This research dramatically illustrates that the food industry canproduce food with much lover salt content (Nghiên cứu này chứng minh rõ ràng rằng ngành công nghiệp thực phẩm có hàm lượng muối cao).

      3. Mẫu câu tiếng Anh có sử dụng từ Content:

      – The abouve article is quite good but needs more content to be more complete (Bài văn trên khá ổn nhưng cần bổ sung thêm nội dung để hoàn chỉnh hơn)

      – He didn’t need to open the letter because he already knew the contents (Anh ấy không cần phải mở lá thư vì anh ta đã biết nội dung)

      – Later that year, the substance of their secret conversation appeared in a newspaper article (Cuối năm đó, nội dung cuộc trò chuyện bí mật của họ đã xuất hiện trên một bài báo)

      – I didn’t read it all but I think the purport of the letter was that he will not be returning for at least a year( Tôi chưa đọc hết nhưng tôi nghĩ nội dung của bức thư là anh ấy sẽ không trở lại trong ít nhất một năm) 

      4. Các cụm từ tiếng Anh thường được dùng với từ Content: 

      – Academic content.

      Ví dụ: Research and papers on practice and experience sometimes receive less attention because they are perceived as possessing less academic content. (Các nghiên cứu và bài báo về thực tiễn và kinh nghiệm đôi khi ít được chú ý hơn vì chúng được coi là có ít nội ung học thuật hơn.)

      – Accessing adult content. 

      Ví dụ: The industry is in the process of drawing up a self-regulatory code of practice, which will introduce safeguards to protect minors from accessing adult content via mobile phones (Ngành công nghiệp đang trong quá trình soạn thảo một quy tắc thực hành tự điều chỉnh, quy tắc này sẽ đưa ra các biện pháp bảo vệ trẻ vị thành niên truy cập vào nội dung người lên trên điện thoại). 

      – Audio content.

      Ví dụ: Furthermore, it can be implemented using existing techniques for audio content analysis in restricted domains (Hơn nữa, nó có thể được triển khai bằng cách sử dụng các kĩ thuật hiện có để phân tích nội dung âm thanh trong các miền bị hạn chế)

      – Branded content.

      Ví dụ: They help publishers distribute their branded content into key digital newsstands, which allow consumers to read magazines and utilize digital catalogs on multiple devices (Chúng giúp các nhà phân xuất bản phân phối nội dung có thương hiệu của họ vào các quầy báo kỹ thuật số quan trọng cho phép người tiêu dùng đọc tạp chí và sử dụng danh mục kỹ thuật số trên nhiều thiết bị).

      – A high caffeine content.

      Ví dụ: The drink has a high caffeine content (30 mg/100ml) (Đồ uống có nồng độ caffein cao).

      – A core content.

      Ví dụ: Such a core content course should be developed in terms of minimum demands and hence by thinking in ways of learning objectives (Một khóa học có nội dung cốt lõi như vậy nên được phát triển theo yêu cầu tối thiểu và do đó bằng cách suy nghĩ về các mục tiêu học tập).

       – Mobile downloadable content.

      Ví dụ: Mobile downloadable content, such as wallpapers, ring tones, and games are screened to ensure that they are child appropriate (Nội dung có thể tải xuống thiết bị di động, chẳng hạn như hình nền, nhạc chuông, và trò chơi được sàng lọc để đảm bảo rằng chúng phù hợp với trẻ em) 

       – Editorial content.

      Ví dụ: They compete not only in editorial content but in news coverage (Họ cạnh tranh không chỉ trong nội dung biên tập mà còn trong tin tức. 

      – The emotional content.

      Ví dụ:The emotional content is the most important aspect of these statements, content which is indicated by words of emotion or desire (Nội dug cảm xúc là khía cạnh quan trọng nhất của những câu nói này, nội dung được biểu thị bằng các từ cảm xúc hoặc mong muốn).

      – Entertainment content.

      Ví dụ: Access to television is much more important than might be suggested by television’s entertainment content (Khả năng tiếp cận truyền hình quan trọng hơn so với nội dung giải trí của truyền hình đó có thể gợi ý

      – Explicit content.

      Ví dụ: Urban suggests that every publicly standardized discourse has implicit as well as explicit content (Urban gợi ý rằng mọi diễn ngôn được tiêu chuẩn hóa công khai đều có nội dung rõ ràng cũng như ẩn ý) 

      – Fat content.

      Ví dụ: The effect of the transgene was dependent on the genetic background for almost all body weights and relative gonadal-fat-pad weights, but less for fat content (Ảnh hưởng của gen chuyển phụ thuộc vào nền tảng di truyền đối với hầu hết các trọng lượng cơ thể và trọng lượng mỡ đệm tuyến sinh dục tương đối, nhưng ít hơn đối với hàm lượng chất béo)

       – Inappropriate content.

      Ví dụ: Even if people have access to technology, however, inappropriate content diminishes the value of access (Tuy nhiên ngay cả khi mọi người có quyền truy cập vào công nghệ, nội dung không phù hợp sẽ làm giảm giá trị của quyền truy cập) 

      – Informational content.

      Ví dụ: My judgement is that such experiences are no less vivid than ordinary experience, although of course greatly reduced in informational content (Đánh giá của tôi là những trải nghiệm như vậy không kém phần sống động so với trải nghiệm thông thường, mặc dù nội dung thông tin thiết bị giảm đi rất nhiều. 

      – The latent content.

      Ví dụ: The therapy was designed to reveal the latent content of the patient’s repressed sexuality and unconscious mind (Liệu pháp này được thiết kế để tiết lộ nội dung tiềm ẩn của tình dục bị kìm nén và tâm trí vô thức của bệnh nhân)

      – The lyrical content and vocal artistry.

      Ví dụ: The emphasis of and articulated reason for the competitions is the lyrical content and vocal artistry of competitors (Điểm nhấn và lí do rõ ràng của các cuộc thi là nội dung trữ tình và nghệ thuật thanh nhạc của các thí sinh) 

      – The original content.

      Ví dụ: Yet in sampling from blaxploitation sound, the original content of these films is sometimes overshadowed by the machismo and aggression of contemporary hip-hop culture (Tuy nhiên, khi lấy mẫu âm thanh blaxploitation, nội dung gốc của những bộ phim này đôi khi bị lu mờ bởi machismo và sự hung hăng của văn hóa hip-hop đương đại)

       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tổng hợp các lời chúc hay ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10
      • Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì? Khu bảo tồn tại Việt Nam?
      • Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về lòng hiếu thảo ý nghĩa
      • Amore mio là gì? Tesoro mio nghĩa là gì? Ti amo có nghĩa là gì?
      • Stt mất ngủ đêm khuya hài hước, không ngủ được tâm trạng
      • Mâm cúng, văn khấn cúng Tất niên trong nhà và ngoài sân
      • Tổng hợp những câu đối Tết hay và ý nghĩa nhất chào Xuân
      • Caddie là gì? Vai trò Caddie trong Golf? Thu nhập bao nhiêu?
      • Mùng 1 Tết có nên gội đầu không? Tết có nên tắm gội không?
      • Câu hỏi trắc nghiệm về Hội sinh viên Việt Nam có đáp án
      • An toàn là gì? Sống an toàn là gì? An toàn trong tình yêu là gì?
      • Những cách xin nghỉ việc chuyên nghiệp, tế nhị và thuyết phục
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tổng hợp các lời chúc hay ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10
      • Bài văn miêu tả con đường từ nhà đến trường chọn lọc siêu hay
      • Bài văn tả thầy giáo mà em yêu quý nhất chọn lọc siêu hay
      • Khu bảo tồn đa dạng sinh học là gì? Khu bảo tồn tại Việt Nam?
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong tác phẩm Hai đứa trẻ hay nhất
      • Phân tích giá trị hiện thực trong Hai đứa trẻ chọn lọc hay nhất
      • Các câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về lòng hiếu thảo ý nghĩa
      • Nêu thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta
      • Phân tích nhân vật người mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
      • Thuyết minh về chiếc cặp sách kèm dàn ý ngắn gọn, hay nhất
      • Viết một đoạn văn về tình cảm của em dành cho thầy cô giáo
      • Kết bài Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân ngắn gọn, siêu hay
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ