Việc thực hiện giao dịch thuê nhà đất rất phổ biến hiện nay. Việc nắm rõ các quy định, điều khoản cơ bản của hợp đồng này là sự cần thiết của cà bên cho thuê và bên. Tuy nhiên, không hẳn rằng ai cũng có thể hiểu và nắm được hết nội dung trong hợp đồng thuê. Vậy nội dung chính phải có trong hợp đồng cho thuê nhà đất như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Nội dung chính phải có trong hợp đồng cho thuê nhà đất:
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 của
– Thông tin về các bên tham gia kí kết hợp đồng: gồm tên và địa chỉ;
– Thông tin chi tiết về nhà đất cho thuê;
– Giá cả của việc cho thuê nhà đất;
– Phương thức và thời hạn thực hiện trách nhiệm thanh toán của hợp đồng thuê;
– Thời gian và quy trình giao nhận nhà đất cùng với các hồ sơ liên quan;
– Điều khoản bảo hành trong hợp đồng;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên khi thực hiện hợp đồng;
– Trách nhiệm pháp lý trong trường hợp vi phạm hợp đồng thuê;
– Quy định về mức phạt khi vi phạm hợp đồng thuê;
– Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý tương ứng khi vi phạm hợp đồng thuê;
– Quy định về giải quyết tranh chấp của các bên khi phát sinh tranh chấp;
– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Ngoài ra, tại Điều 121 Luật nhà ở 2014 sửa đổi bổ sung 2022 cũng quy định về nội dung của hợp đồng thuê nhà ở như sau:
Hợp đồng về nhà ở sẽ do các bên thỏa thuận và phải được các bên lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
– Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ cụ thể của các bên;
– Mô tả về đặc điểm của nhà ở giao dịch và các đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với trường hợp là hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên cần phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
– Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; đối với trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
– Thời hạn và phương thức đối với nghĩa vụ thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
– Thời gian để giao nhận nhà ở; thời gian để thực hiện nghĩa vụ bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng;
– Cam kết thực hiện hợp đồng của các bên;
– Các thỏa thuận khác giữa các bên;
– Thời điểm hợp đồng có hiệu lực;
– Ngày, tháng, năm các bên ký kết hợp đồng;
– Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên thực hiện trong hợp đồng, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.”
Như vậy, theo quy định trên thì hợp đồng thuê nhà ở cũng phải đảm bảo được thành lập bằng văn bản và có đầy đủ những nội dung quan trọng như họ tên của hai bên, thời hạn thuê nhà, số tiền thuê, quyền và nghĩa vụ của bên thuê và bên cho thuê nhà.
2. Thời hạn thuê nhà ở và giá thuê nhà ở trong hợp đồng thuê nhà ở:
Dựa theo quy định tại Điều 129 Luật nhà ở 2014 sửa đổi bổ sung 2022 quy định về thời hạn thuê và giá thuê nhà ở của hợp đồng thuê nhà ở như sau:
– Bên cho thuê và bên thuê nhà ở sẽ được thỏa thuận về thời hạn thuê, giá thuê và hình thức trả tiền thuê nhà theo định kỳ hoặc trả một lần; đối với trường hợp Nhà nước có quy định về giá thuê nhà ở thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.
– Nếu trường hợp chưa hết hạn hợp đồng thuê nhà ở mà bên cho thuê tiến hành thực hiện cải tạo nhà ở và được bên thuê đồng ý thì bên cho thuê sẽ được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở. Giá thuê nhà ở mới sẽ do các bên thỏa thuận; đối với trường hợp không thỏa thuận được thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.
– Bên cho thuê và bên thuê nhà ở được Nhà nước sẽ phải bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình thuê và cho thuê nhà ở.
Như vậy, theo quy định trên thì thời gian thuê và giá thuê sẽ được hai bên thỏa thuận và có thể được trả định kỳ hoặc trả một lần.
3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê nhà:
3.1. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:
Theo quy định hiện nay thì bên cho thuê nhà có các quyền sau đây:
– Yêu cầu bên thuê tiến hành nhận nhà theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên thuê thực hiện thanh toán đủ tiền theo đúng thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên thuê phải bảo quản, sử dụng nhà theo thỏa thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên thuê có trách nhiệm bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;
– Cải tạo và nâng cấp nhà cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;
– Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dựa theo quy định tại khoản 1 Điều 30
– Yêu cầu bên thuê phải giao lại nhà khi hết thời hạn thuê; đối với trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà sau khi đã thông báo cho bên thuê trước 06 tháng;
– Thực hiện các quyền khác trong hợp đồng.
Theo quy định hiện nay thì bên cho thuê nhà có các nghĩa vụ sau đây:
– Giao nhà cho bên thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn cho bên thuê cách sử dụng nhà theo đúng công năng, thiết kế;
– Bảo đảm cho bên thuê được sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
– Bảo trì và sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận giữa các; nếu trường hợp bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;
– Không được tự ý, đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt việc thực hợp đồng;
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho bên thuê;
– Thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
– Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:
Theo quy định hiện nay thì bên thuê nhà có các quyền sau đây:
– Yêu cầu bên cho thuê phải giao nhà theo thỏa thuận trong hợp đồng;
– Yêu cầu bên cho thuê phải cung cấp đầy đủ thông tin đầy đủ, trung thực về nhà;
– Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác nếu trường hợp được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
– Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc trường hợp được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
– Được tiếp tục thuê theo các điều kiện các bên đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
– Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà trong trường hợp nhà bị hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra;
– Yêu cầu bên cho thuê phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
– Được đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật Kinh doanh bất động sản 2014;
– Thực hiện các quyền khác trong hợp đồng.
Theo quy định hiện nay thì bên thuê nhà có các nghĩa vụ sau đây:
– Bảo quản và sử dụng nhà đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng;
– Thanh toán đầy đủ tiền thuê nhà theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
– Sửa chữa hư hỏng nếu trường hợp hư hỏng do lỗi của mình gây ra;
– Trả lại nhà cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
– Không được thay đổi, cải tạo và phá dỡ nhà nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê;
– Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong trường hợp có thiệt hại;
– Thực hiện các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật nhà ở 2014 sửa đổi bổ sung 2022;
– Luật Kinh doanh Bất động sản năm 2014