Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Những quyền lợi được hưởng khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội (Social insurance) là gì?
  • 18/03/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    18/03/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bảo hiểm xã hội (Social insurance) là gì? Bảo hiểm xã hội tiếng Anh là gì? Những quyền lợi được hưởng khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội?

      Đối với người lao động, bảo hiểm xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cho người lao động trong quá trình lao động. Đồng thời, khi đã về hưu, người lao động còn nhận được những Khoản tiền hàng tháng gọi là lương hưu để duy trì cuộc sống. Có thể thấy, bảo hiểm xã hội mang lại cho người lao động rất nhiều những lợi ích, nó cũng thể hiện sự quan tâm của nhà nước đối với người lao động.

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật Bảo hiểm xã hội 2014;

      – Luật An toàn vệ sinh lao động 2015.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Bảo hiểm xã hội là gì?
      • 2 2. Bảo hiểm xã hội tiếng Anh là gì?
      • 3 3. Những quyền lợi được hưởng khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội?
        • 3.1 3.1. Chế độ ốm đau
        • 3.2 3.2. Chế độ thai sản
        • 3.3 3.3. Chế độ hưu trí
        • 3.4 3.4. Chế độ tử tuất
        • 3.5 3.5. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ, BNN)

      1. Bảo hiểm xã hội là gì?

      Theo Khoản 1 Điều 3 luật bảo hiểm xã hội năm 2014, khái niệm bảo hiểm xã hội được quy định như sau:

      “Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.”

      2. Bảo hiểm xã hội tiếng Anh là gì?

      Bảo hiểm xã hội tiếng Anh là  “Social insurance”.

      3. Những quyền lợi được hưởng khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội?

      3.1. Chế độ ốm đau

      – Điều kiện hưởng

      Người lao động quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và h Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014 được hưởng chế độ ốm đau theo quy định nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

      (1) Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

      Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

      (2) Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

      Thời gian hưởng chế độ ốm đau thực hiện theo quy định tại Điều 26 Luật BHXH 2014.

      – Mức hưởng

      Mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

      Trường hợp Người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc Người lao động trước đó đã có thời gian đóng BHXH, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng đó.

      – Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày hết 180 ngày (tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần) theo quy định mà vẫn tiếp tục Điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn như sau:

      + Bằng 65% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên;

      + Bằng 55% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;

      + Bằng 50% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm.

      – Đối với Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân hưởng chế độ ốm đau thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

      – Chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau:

      Trường hợp Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm theo quy định, trong Khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày trong một năm.

      Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

      3.2. Chế độ thai sản

      Điều kiện hưởng:

      (1) Người lao động quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và h Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014 được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      + Lao động nữ mang thai;

      + Lao động nữ sinh con;

      + Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

      + Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

      + Lao động nữ đặt vòng tránh thai, Người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;

      + Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con.

      (2) Lao động nữ sinh con; lao động mang thai hộ và người lao mẹ nhờ mang thai hộ; Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

      (3) Lao động nữ sinh con đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

      (4) Người lao động đủ Điều kiện (2), (3) mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định.

      Xem thêm:  Chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau theo Luật bảo hiểm xã hội

      Mức hưởng

      Người lao động hưởng chế độ thai sản khi khám thai; sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; khi sinh con; khi mang thai hộ và nhờ mang thai hộ; khi nhận nuôi con nuôi; và khi thực hiện các biện pháp tránh thai theo quy định của pháp luật thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:

      – Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

      Trường hợp Người lao động đóng BHXH chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản đối với Người lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng BHXH;

      – Mức hưởng một ngày đối với trường hợp lao động nữ đi khám thai và trường hợp hợp lao động nam được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;

      – Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý và khi thực hiện các biện pháp tránh thai thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.

      Trợ cấp một lần khi sinh con:

      – Khi Lao động nữ sinh con hoặc Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng lao động nữ sinh con hoặc tháng Người lao động nhận nuôi con nuôi.

      – Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia BHXH thì cha được trợ cấp một lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con cho mỗi con.

      Chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản:

      – Lao động nữ ngay sau thời gian hưởng chế độ thai sản theo quy định, trong Khoảng thời gian 30 ngày đầu làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức Khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày.

      – Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

      3.3. Chế độ hưu trí

      Điều kiện hưởng lương hưu

      – Từ nay đến hết 31/12/2020: Áp dụng theo quy định tại Điều 54 và Điều 55 Luật BHXH 2014.

      – Từ ngày 01/01/2021 trở đi: Áp dụng theo quy định tại Điều 54 và Điều 55 Luật BHXH 2014 đã được sửa đổi tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019.

      Mức hưởng lương hưu

      – Mức lương hưu hằng tháng của Người lao động đủ Điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng trong Điều kiện bình thường (Điều 54) được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH và tương ứng với số năm đóng BHXH như sau:

      + Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;

      + Lao động nữ nghỉ hưu là 15 năm.

      Sau đó cứ thêm mỗi năm, Người lao động được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.

      – Mức lương hưu hằng tháng của Người lao động đủ Điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng do suy giảm khả năng lao động (Điều 55) được tính như quy định trên, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.

      Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.

      Ngoài ra, Người lao động có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần. Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng BHXH thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

      Điều kiện hưởng và mức hưởng BHXH một lần

      Điều kiện hưởng

      Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014 mà có yêu cầu thì được hưởng BHXH một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      – Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 54 Luật BHXH 2014 mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH hoặc theo quy định tại Khoản 3 Điều 54 Luật BHXH 2014 mà chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện;

      – Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH và không tiếp tục đóng BHXH;

      – Ra nước ngoài để định cư;

      – Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;

      – Trường hợp Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014 khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ Điều kiện để hưởng lương hưu.

      Mức hưởng BHXH một lần:

      Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính như sau:

      – 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014;

      – 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;

      – Trường hợp thời gian đóng BHXH chưa đủ một năm thì mức hưởng BHXH bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

      3.4. Chế độ tử tuất

      Trợ cấp mai táng

      Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:(Khoản 1 Điều 66 Luật BHXH)

      – Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014 đang đóng BHXH hoặc Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;

      Xem thêm:  Cộng nối thời gian tham gia chiến tranh vào thời gian có đóng bảo hiểm xã hội

      – Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian Điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

      – Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

      Những người trên bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng theo quy định. (Khoản 3 Điều 66)

      Mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người thuộc các trường hợp trên chết.

      Trợ cấp tuất

      Trợ cấp tuất hàng tháng

      Những người quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 66 Luật BHXH 2014 thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:

      – Người lao động quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014 đang đóng BHXH hoặc Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH mà đã đóng BHXH đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng BHXH một lần;

      – Đang hưởng lương hưu;

      – Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

      – Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.

      Trong đó, thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:

      – Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;

      – Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở (thu nhập ở đây không bao gồm Khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công);

      – Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở (thu nhập ở đây không bao gồm Khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công);

      – Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở (thu nhập ở đây không bao gồm Khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công).

      Mức trợ cấp tuất hằng tháng

      – Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.

      – Trường hợp một người chết thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp

      Trợ cấp tuất một lần

      Những người quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 66 Luật BHXH 2014 thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần:

      – Người lao động chết không thuộc các trường hợp thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng (kể trên);

      – Người lao động chết thuộc một trong các trường hợp thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hằng tháng theo quy định;

      – Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng nhưng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

      – Trường hợp Người lao động chết mà không có thân nhân là con đẻ, con nuôi, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng của người tham gia BHXH hoặc thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình thì trợ cấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.

      Mức trợ cấp tuất một lần:

      – Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của Người lao động đang tham gia BHXH hoặc Người lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm tính bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng BHXH trước năm 2014; bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho các năm đóng BHXH từ năm 2014 trở đi; mức thấp nhất bằng 03 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

      – Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết được tính theo thời gian đã hưởng lương hưu, nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng; nếu chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu, mức thấp nhất bằng 03 tháng lương hưu đang hưởng.

      Xem thêm:  Công ty bắt công nhân đóng bảo hiểm 100% đúng hay sai?

      3.5. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ, BNN)

      –  Điều kiện hưởng trợ cấp

      Điều kiện hưởng chế độ TNLĐ

      Người lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN được hưởng chế độ TNLĐ khi có đủ các Điều kiện sau đây:

      – Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      + Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc, kể cả khi đang thực hiện các nhu cầu sinh hoạt cần thiết tại nơi làm việc hoặc trong giờ làm việc mà Bộ luật lao động và nội quy của cơ sở sản xuất, kinh doanh cho phép, bao gồm nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn bồi dưỡng hiện vật, làm vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh;

      + Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động;

      + Trên tuyến đường đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở trong Khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý;

      – Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn trong các trường hợp trên;

      – Người lao động không được hưởng chế độ do Quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN chi trả nếu bị tai nạn thuộc một trong các nguyên nhân sau đây:

      + Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;

      +  Do Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

      +  Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.

      Điều kiện hưởng chế độ BNN

      Người lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ, BNN được hưởng chế độ BNN khi có đủ các Điều kiện sau đây:

      – Bị BNN thuộc Danh mục BNN do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo quy định pháp luật;

      – Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh quy định tại điểm a Khoản này.

      Người lao động khi đã nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị BNN thuộc Danh mục BNN do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mà phát hiện bị BNN trong thời gian quy định thì được giám định để xem xét, giải quyết chế độ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 26/2017/TT-BLĐTBXH.

      – Mức trợ cấp

      Trường hợp trợ cấp một lần

      Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30% thì được hưởng trợ cấp một lần; mức trợ cấp một lần như sau:

      – Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;

      – Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a Khoản này, còn được hưởng thêm Khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị TNLĐ hoặc được xác định mắc BNN; trường hợp bị TNLĐ ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính Khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.

      Trường hợp trợ cấp hàng tháng

      Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì được hưởng trợ cấp hằng tháng; mức trợ cấp như sau:

      – Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở;

      – Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a Khoản này, hằng tháng còn được hưởng thêm một Khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị TNLĐ hoặc được xác định mắc BNN; trường hợp bị TNLĐ ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính Khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.

      Trường hợp trợ cấp phục vụ

      Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù hai mắt hoặc cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần thì ngoài mức hưởng trợ cấp hàng tháng như trên, hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương cơ sở.

      Trợ cấp khi Người lao động chết do TNLĐ, BNN

      Thân nhân Người lao động được hưởng trợ cấp một lần bằng ba mươi sáu lần mức lương cơ sở tại tháng Người lao động bị chết và được hưởng chế độ tử tuất theo quy định của Luật BHXH khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      – Người lao động đang làm việc bị chết do TNLĐ, BNN;

      – Người lao động bị chết trong thời gian Điều trị lần đầu do TNLĐ, BNN;

      – Người lao động bị chết trong thời gian Điều trị thương tật, bệnh tật mà chưa được giám định mức suy giảm khả năng lao động.

      Chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi Điều trị thương tật, bệnh tật

      – Người lao động sau khi Điều trị ổn định thương tật do TNLĐ hoặc bệnh tật do BNN, trong thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 ngày đến 10 ngày cho một lần bị TNLĐ, BNN theo quy định.

      – Người lao động nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi Điều trị thương tật, bệnh tật theo quy định được hưởng 01 ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Những quyền lợi được hưởng khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội thuộc chủ đề Bảo hiểm xã hội, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Công ty nợ bảo hiểm có được hưởng chế độ thai sản không?

      Công ty nợ bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản? Công ty nợ đóng bảo hiểm không đủ điều kiện để người lao động hưởng chế độ thai sản phải làm gì? Công ty được nợ đóng bảo hiểm xã hội trong bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

      Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không? Hiểu như thế nào là học việc? Quy định về bồi thường thiệt hại do người người học nghề gây ra? Quyền lợi của người trong thời gian học việc?

      ảnh chủ đề

      Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng

      Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm được hưởng. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng.

      ảnh chủ đề

      Đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại

      Nhà nước hiện ban hành công văn số 3717/BHXH - CNTT năm 2020 triển khai việc sử dụng ứng dụng VssID. Cụ thể hướng dẫn cách đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại như sau:

      ảnh chủ đề

      Mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH mới nhất

      Bảo hiểm xã hội là hình thức bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,.... Dưới đây là bài phân tích về mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội Công an nhân dân

      Đối tượng đóng bảo hiểm xã hội của công an nhân dân. Các chế độ bảo hiểm xã hội của Công an nhân dân. Mức đóng bảo hiểm xã hội của Công an nhân dân. Căn cứ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Quy trình, thủ tục tham gia đóng bảo hiểm xã hội của công an nhân dân.

      ảnh chủ đề

      Các nguyên tắc và vai trò của Bảo hiểm xã hội bắt buộc

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Các nguyên tắc của bảo hiểm xã hội bắt buộc? Vai trò của pháp luật bảo hiểm xã hội bắt buộc?

      ảnh chủ đề

      Rút bảo hiểm xã hội một lần thì có được tham gia lại không?

      Quy định pháp luật về rút bảo hiểm xã hội một lần? Rút bảo hiểm xã hội một lần có được tham gia lại không?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội viết tay mới nhất

      Ốm đau là một trong những chế độ của bảo hiểm xã hội khi người lao động tham gia làm việc tại công ty và có đóng bảo hiểm. Dưới đây là mẫu đơn xin nghỉ ốm để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội:

      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty với BHXH cùng quận

      Sau khi một doanh nghiệp đã thay đổi giấy phép kinh doanh và thay đổi địa điểm trụ sở hoặc chi nhánh của mình thì công ty đó bắt buộc phải làm những thủ tục hồ sơ theo quy định để chuyển nơi đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động sang Cơ quan bảo hiểm xã hội mới. Vậy đối với trường hợp công ty chuyển địa chỉ trụ sở mới nhưng lại cùng quận với địa chỉ cũ thì phải làm gì?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Công ty nợ bảo hiểm có được hưởng chế độ thai sản không?

      Công ty nợ bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản? Công ty nợ đóng bảo hiểm không đủ điều kiện để người lao động hưởng chế độ thai sản phải làm gì? Công ty được nợ đóng bảo hiểm xã hội trong bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

      Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không? Hiểu như thế nào là học việc? Quy định về bồi thường thiệt hại do người người học nghề gây ra? Quyền lợi của người trong thời gian học việc?

      ảnh chủ đề

      Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng

      Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm được hưởng. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng.

      ảnh chủ đề

      Đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại

      Nhà nước hiện ban hành công văn số 3717/BHXH - CNTT năm 2020 triển khai việc sử dụng ứng dụng VssID. Cụ thể hướng dẫn cách đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại như sau:

      ảnh chủ đề

      Mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH mới nhất

      Bảo hiểm xã hội là hình thức bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,.... Dưới đây là bài phân tích về mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội Công an nhân dân

      Đối tượng đóng bảo hiểm xã hội của công an nhân dân. Các chế độ bảo hiểm xã hội của Công an nhân dân. Mức đóng bảo hiểm xã hội của Công an nhân dân. Căn cứ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Quy trình, thủ tục tham gia đóng bảo hiểm xã hội của công an nhân dân.

      ảnh chủ đề

      Các nguyên tắc và vai trò của Bảo hiểm xã hội bắt buộc

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Các nguyên tắc của bảo hiểm xã hội bắt buộc? Vai trò của pháp luật bảo hiểm xã hội bắt buộc?

      ảnh chủ đề

      Rút bảo hiểm xã hội một lần thì có được tham gia lại không?

      Quy định pháp luật về rút bảo hiểm xã hội một lần? Rút bảo hiểm xã hội một lần có được tham gia lại không?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội viết tay mới nhất

      Ốm đau là một trong những chế độ của bảo hiểm xã hội khi người lao động tham gia làm việc tại công ty và có đóng bảo hiểm. Dưới đây là mẫu đơn xin nghỉ ốm để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội:

      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty với BHXH cùng quận

      Sau khi một doanh nghiệp đã thay đổi giấy phép kinh doanh và thay đổi địa điểm trụ sở hoặc chi nhánh của mình thì công ty đó bắt buộc phải làm những thủ tục hồ sơ theo quy định để chuyển nơi đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động sang Cơ quan bảo hiểm xã hội mới. Vậy đối với trường hợp công ty chuyển địa chỉ trụ sở mới nhưng lại cùng quận với địa chỉ cũ thì phải làm gì?

      Xem thêm

      Tags:

      Bảo hiểm xã hội

      Đồng bảo hiểm


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Công ty nợ bảo hiểm có được hưởng chế độ thai sản không?

      Công ty nợ bảo hiểm xã hội có được hưởng chế độ thai sản? Công ty nợ đóng bảo hiểm không đủ điều kiện để người lao động hưởng chế độ thai sản phải làm gì? Công ty được nợ đóng bảo hiểm xã hội trong bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

      Hợp đồng học việc có phải đóng bảo hiểm xã hội không? Hiểu như thế nào là học việc? Quy định về bồi thường thiệt hại do người người học nghề gây ra? Quyền lợi của người trong thời gian học việc?

      ảnh chủ đề

      Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH đúng

      Đối tượng tham gia đóng bảo hiểm xã hội và các chế độ bảo hiểm được hưởng. Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đúng.

      ảnh chủ đề

      Đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại

      Nhà nước hiện ban hành công văn số 3717/BHXH - CNTT năm 2020 triển khai việc sử dụng ứng dụng VssID. Cụ thể hướng dẫn cách đăng ký và sử dụng Bảo hiểm xã hội VssID trên điện thoại như sau:

      ảnh chủ đề

      Mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH mới nhất

      Bảo hiểm xã hội là hình thức bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,.... Dưới đây là bài phân tích về mẫu 01B-HSB theo Quyết định 166/QĐ-BHXH mới nhất.

      ảnh chủ đề

      Quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội Công an nhân dân

      Đối tượng đóng bảo hiểm xã hội của công an nhân dân. Các chế độ bảo hiểm xã hội của Công an nhân dân. Mức đóng bảo hiểm xã hội của Công an nhân dân. Căn cứ tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Quy trình, thủ tục tham gia đóng bảo hiểm xã hội của công an nhân dân.

      ảnh chủ đề

      Các nguyên tắc và vai trò của Bảo hiểm xã hội bắt buộc

      Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Các nguyên tắc của bảo hiểm xã hội bắt buộc? Vai trò của pháp luật bảo hiểm xã hội bắt buộc?

      ảnh chủ đề

      Rút bảo hiểm xã hội một lần thì có được tham gia lại không?

      Quy định pháp luật về rút bảo hiểm xã hội một lần? Rút bảo hiểm xã hội một lần có được tham gia lại không?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội viết tay mới nhất

      Ốm đau là một trong những chế độ của bảo hiểm xã hội khi người lao động tham gia làm việc tại công ty và có đóng bảo hiểm. Dưới đây là mẫu đơn xin nghỉ ốm để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội:

      ảnh chủ đề

      Mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty với BHXH cùng quận

      Sau khi một doanh nghiệp đã thay đổi giấy phép kinh doanh và thay đổi địa điểm trụ sở hoặc chi nhánh của mình thì công ty đó bắt buộc phải làm những thủ tục hồ sơ theo quy định để chuyển nơi đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động sang Cơ quan bảo hiểm xã hội mới. Vậy đối với trường hợp công ty chuyển địa chỉ trụ sở mới nhưng lại cùng quận với địa chỉ cũ thì phải làm gì?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ