Ký hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là một trong những hình thức đầu tư hiện nay theo quy định. Bài viết dưới đây là làm rõ những lưu ý khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):
Mục lục bài viết
1. Những lưu ý khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):
Theo quy định của
(1) Chủ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh:
Về số lượng chủ thể tham gia trong hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể nhiều bên, gồm nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, cụ thể gồm:
– Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
– Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
– Cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Mọi chủ thể là cá nhân, tổ chức là nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đều có thể trở thành chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh.
(2) Lưu ý về nội dung của hợp đồng hợp tác kinh doanh:
Về cơ bản, hợp đồng hợp tác kinh doanh có những nội dung chủ yếu sau:
– Thông tin của các bên tham gia hợp đồng gồm tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền; địa chỉ giao dịch và địa chỉ nơi thực hiện dự án.
– Mục tiêu cũng như phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh.
– Những đóng góp của các bên khi tham gia hợp đồng.
– Phân chia lợi nhuận giữa các bên.
– Thời gian thực hiện và tiến độ hợp đồng.
– Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
– Điều kiện về sửa đổi, chuyển nhượng và chấm dứt hợp đồng.
– Trách nhiệm của các bên khi vi phạm điều khoản trong hợp đồng và phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng.
(3) Phải cân nhắc, tính toán kỹ trước khi ký kết hợp đồng hợp tác kinh doanh:
Việc ký hợp đồng hợp tác kinh doanh là việc hợp tác chung giữa các bên bằng việc các bên sẽ góp công sức, góp tiền bạc, góp tài sản khác,… nên việc này cần phải tính toán kỹ lưỡng những bước đi hiệu quả để việc hợp tác đạt được hiệu quả cao, tạo ra lợi nhuận cho các bên.
Từ đó, phải lựa chọn nhà đầu tư phù hợp có sự tương đồng về định hướng, chiến lược kinh doanh và tầm nhìn. Nếu như lựa chọn nhà đầu tư không phù hợp thì có thể dẫn đến việc hợp tác gây khó khăn trong việc thông nhất định cũng như cách thức vận hành dự án.
2. Ký hợp đồng BCC thì có phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án không?
Căn cứ Điều 27 Luật đầu tư năm 2020 quy định:
– Đối với hợp đồng BCC giữa các nhà đầu tư trong nước kí kết với nhau: sẽ thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
– Đối với hợp đồng BCC ký kết giữa đối tượng là nhà đầu tư nước ngoài với nhà đầu tư trong nước hoặc ký giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau thì phải thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư.
3. Những ưu điểm, nhược điểm của việc ký hợp đồng BCC:
Thứ nhất, ưu điểm:
– Các nhà đầu tư dự định thành lập dự án sẽ không phải thêm các bước thành lập tổ chức kinh tế mới. Như vậy sẽ giảm bớt các công đoạn, thủ tục pháp lý, giúp tiết kiệm hiệu quả về thời gian, chi phí cho nhà đầu tư.
– Sự hợp tác giữa các bên có tính linh hoạt cao, giữa các bên có thể hỗ trợ để khắc phục những yếu điểm của nhau và phát huy được những ưu điểm của nhau.
– Các doanh nghiệp, các nhà đầu tư giữ được pháp nhân và vị thế độc lập của mình trong hoạt động đầu tư kinh doanh.
Thứ hai, nhược điểm:
– Các bên sẽ phải cử ra một bên đứng lên làm đại diện để điều hành, quản lý mọi hoạt động chung bởi hình thức này sẽ không lập nên pháp nhân mới.
– Trường hợp không có sự thống nhất, không quy định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm của các bên đối tác trong hợp đồng thì rất dễ xảy ra tranh chấp. Những mẫu thuẫn phát sinh nếu không có cơ chế giải quyết rõ ràng thông qua việc thỏa thuận thì có thể phải khởi kiện ra Tòa án mất thời gian và tiền bạc.
– Không thành lập một pháp nhân mới để hoạt động quản lý dự án mà một bên trong các bên sẽ quản lý hết dẫn đến không có sự tách bạch trong hoạt động quản lý doanh thu, con dấu, thuế,… từ đó dễ xảy ra mâu thuẫn và quan hệ hợp tác sẽ bị đổ vỡ.
4. Mẫu hợp đồng hợp tác (BCC):
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số:…………/HĐHTKD
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
– Căn cứ
– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
– Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.
Hôm nay, ngày…. tháng ……năm ……, chúng tôi gồm có:
1. Công ty ……. (gọi tắt là Bên A):
Trụ sở: ……..
GCNĐKKD số: ………. do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư……… cấp ngày: ……;
Số tài khoản:…………
Điện thoại: ………
Người đại diện: …….
Chức vụ: ………..
Và
2. Công ty ……… (gọi tắt là Bên B):
Trụ sở: …….
GCNĐKKD số: ………… do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư……. cấp ngày: ………;
Số tài khoản:……….
Điện thoại:…………
Người đại diện:……….
Chức vụ:………
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
1.1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh.
1.2. Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận trong phạm vi sau:
+ Phạm vi Hợp tác của Bên A
Bên A chịu trách nhiệm: quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh; tuyển dụng nhân viên phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;
+ Phạm vi Hợp tác của Bên B
Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:
– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;
– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
Điều 2. Thời hạn của hợp đồng
Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ….
Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………
Bên B góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã trừ tất cả chi phí và hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận:
3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ chia tỷ lệ như tỷ lệ góp vốn để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
5.1. Thành viên ban điều hành:
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
– Đại diện của Bên A là:
Ông ………
Ông………
– Đại diện của Bên B là:
Ông ………
Bà ………
5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này, mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất ba thành viên đồng ý;
Việc biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các thành viên trong Ban điều hành.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1. Quyền của Bên A
…………
6.2. Nghĩa vụ của Bên A
…………
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Quyền của Bên B
…………
7.2. Nghĩa vụ của Bên B
…………
Điều 8. Điều khoản chung
– Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 07 ngày kể từ ngày có khó khăn trở ngại;
– Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc, đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;
– Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm thành văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;
– Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ | ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Bộ luật dân sự 2015.