Ngoài việc nắm rõ các quy trình, thủ tục hồ sơ thực hiện thủ tục xin cấp Sổ đỏ, các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cũng cần nắm rõ những loại đất nào được cấp sổ đỏ.
Mục lục bài viết
1. Những loại đất nào được cấp sổ đỏ theo quy định mới nhất:
Hiện nay, theo quy định tại các văn bản pháp luật về đất đai không nêu rõ cụ thể loại đất nào được Cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ), mà quy định các trường hợp sau sẽ được cấp Giấy chứng nhận bao gồm:
– Đối tượng đang sử dụng đất và đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dung đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.
– Đối tượng được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
– Đối tượng được nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
– Đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 1/7/2014 (ngày Luật đất đai có hiệu lực).
– Đối tượng được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai, theo bản án hoặc theo quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
– Đối tượng sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Đối tượng mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
– Đối tượng được sử dụng đất do trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
– Đối tượng đang sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
– Đối tượng được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
– Nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
– Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa.
(căn cứ khoản 1 Điều 99 Luật đất đai 2013).
2. Hồ sơ, thủ tục cấp Sổ đỏ mới nhất:
2.1. Chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ:
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu số 04a/ĐK).
– Các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013.
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (bản sao).
– Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
– Xác nhận của Ủy ban nhân dẫn cấp xã về việc đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.
2.2. Nộp hồ sơ:
Nếu có nhu cầu, Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
Nếu như không có nhu cầu nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì có thể nộp hồ sơ tại:
+ Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
+ Nộp tại bộ phận một cửa đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
2.3. Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Sau khi nhận được hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình, cán bộ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.
Cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trong vòng 03 ngày nếu như hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện các công việc theo nhiệm vụ để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
Cá nhân, hộ gia đình đề nghị cấp Giấy chứng nhận khi nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan thuế thì nộp theo đúng số tiền, thời hạn như thông báo và giữ biên lai, chứng từ để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.
2.4. Trả kết quả Giấy chứng nhận:
Căn cứ khoản 40 Điều 2
Tuy nhiên, đối với những vùng miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian cấp không quá 40 ngày.
3. Trường hợp nào không được cấp Sổ đỏ?
Theo quy định tại Điều 19
– Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý.
– Đối tượng sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
– Đối tượng thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, ngoại trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Đối tượng nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
– Đối tượng đang sử dụng đất nhưng không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Đối tượng đang sử dụng đất và đáp ứng đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) tuy nhiên có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
4. Mẫu đơn cấp Sổ đỏ mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: ……… | Mẫu số 04a/ĐK | ||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../….. | |||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) | |||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……… 1.2. Địa chỉ thường trú: ……… | |||||
2. Đề nghị: | – Đăng ký QSDĐ £ – Cấp GCN đối với đất £ | Đăng ký quyền quản lý đất £ Cấp GCN đối với tài sản trên đất £ | (Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) | ||
3. Thửa đất đăng ký …… 3.1. Thửa đất số: ……; 3.2. Tờ bản đồ số: ……; 3.3. Địa chỉ tại: ……; 3.4. Diện tích: …… m²; sử dụng chung: …… m²; sử dụng riêng: ……. m²; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ……. , từ thời điểm: ……..; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: ………; 3.7. Nguồn gốc sử dụng(3): ………; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ……., của …….., nội dung quyền sử dụng …….; | |||||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) | |||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình(4): ……; b) Diện tích xây dựng: …….. (m²); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ……; d) Sở hữu chung: …..m², sở hữu riêng: ……..m²; đ) Kết cấu: ….; e) Số tầng:……; g) Thời hạn sở hữu đến: …… (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) | |||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: | ||||
a) Loại cây chủ yếu: ……… b) Diện tích: ….. m²; c) Nguồn gốc tạo lập: – Tự trồng rừng: £ – Nhà nước giao không thu tiền: £ – Nhà nước giao có thu tiền: £ – Nhận chuyển quyền: £ – Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …….. £ d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu riêng: ….m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: ……… |
a) Loại cây chủ yếu: …….; b) Diện tích: ………m²; c) Sở hữu chung: ……..m², Sở hữu riêng: ………m²; d) Thời hạn sở hữu đến: ……… | ||||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ……… | |||||
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ……… Đề nghị khác: ……… | |||||
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| ……., ngày …. tháng … năm …… |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) | |||
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: ……… 2. Nguồn gốc sử dụng đất: ……… 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký: ……… 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất: ……… 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất: ……… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ………… 7. Nội dung khác: ………
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) | |||
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |||
……… (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) | |||
Ngày …… tháng …… năm …… | Ngày …… tháng …… năm …… |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
– Luật đất đai 2013.
– Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.
–