Từ ngày 01/01/2023, sổ hộ khẩu và sổ tạm trú giấy sẽ hết hiệu lực. Thay vào đó, việc quản lý cư trú của công dân sẽ được thực hiện trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Như vậy, những giấy tờ nào sẽ thay thế sổ hộ khẩu chứng minh nơi cư trú?
Mục lục bài viết
1. Những giấy tờ thay thế sổ hộ khẩu chứng minh nơi cư trú:
Kể từ ngày 01/01/2023, Nhà nước ta chính thức “khai tử” sổ hộ khẩu chứng minh nơi cư trú. Căn cứ theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. Các loại giấy tờ sau đây sẽ thay thế sổ hộ khẩu chứng minh nơi cư trú, cụ thể như sau:
– Thẻ Căn cước công dân.
– Chứng minh nhân dân.
– Giấy xác nhận thông tin về cư trú
– Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Như vậy, khi sổ hộ khẩu bị “khai tử” thì sẽ có 4 loại giấy tờ như trên sẽ được dùng để thay thế sổ hộ khẩu chứng minh nơi cư trú.
2. Những việc người dân cần phải làm khi sổ hộ khẩu bị khai tử từ ngày 01/01/2023?
Theo quy định của Luật Cư trú năm 2020, sổ hộ khẩu giấy và sổ tạm trú giấy sẽ hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023. Thay vào đó, việc quản lý cư trú của công dân sẽ được thực hiện trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Để chuẩn bị cho việc này, người dân cần thực hiện các việc sau:
– Làm căn cước công dân gắn chip: Căn cước công dân gắn chip là giấy tờ tùy thân quan trọng của công dân, có tích hợp nhiều thông tin về nhân thân, nơi cư trú. Đây là căn cứ để xác định thông tin về cư trú của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
– Cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: Người dân cần cập nhật đầy đủ, chính xác thông tin về cư trú của mình vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Thông tin này bao gồm: họ, tên, tuổi, giới tính, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, quê quán, nơi thường trú, nơi tạm trú, số định danh cá nhân, số căn cước công dân, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, số chứng minh nhân dân, ngày, tháng, năm cấp chứng minh nhân dân, nơi cấp chứng minh nhân dân, tình trạng hôn nhân, số thẻ bảo hiểm y tế, số sổ hộ khẩu, số sổ tạm trú, ngày, tháng, năm cấp sổ hộ khẩu, nơi cấp sổ hộ khẩu, ngày, tháng, năm cấp sổ tạm trú, nơi cấp sổ tạm trú.
– Xin giấy xác nhận thông tin về cư trú: Trường hợp người dân có nhu cầu sử dụng sổ hộ khẩu giấy hoặc sổ tạm trú giấy để làm thủ tục hành chính trước ngày 01/01/2023 thì có thể xin giấy xác nhận thông tin về cư trú tại cơ quan đăng ký cư trú nơi mình thường trú hoặc tạm trú. Giấy xác nhận này có giá trị sử dụng trong 03 tháng kể từ ngày cấp.
– Đăng ký tài khoản định danh điện tử: Tài khoản định danh điện tử là tài khoản được tạo trên cơ sở thông tin của căn cước công dân gắn chip. Tài khoản này có thể được sử dụng để thực hiện các giao dịch hành chính điện tử, các dịch vụ công trực tuyến, thanh toán điện tử, nhận các thông tin của cơ quan nhà nước.
Để đăng ký tài khoản định danh điện tử, người dân có thể thực hiện theo 2 cách:
– Tại cơ quan đăng ký cư trú: Người dân mang theo căn cước công dân gắn chip đến cơ quan đăng ký cư trú để đăng ký tài khoản định danh điện tử.
– Trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc ứng dụng VNEID: Người dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc ứng dụng VNEID, điền thông tin và tải lên ảnh chụp chân dung để đăng ký tài khoản định danh điện tử.
Việc khai tử sổ hộ khẩu giấy và sổ tạm trú giấy là một bước tiến quan trọng trong việc hiện đại hóa quản lý hành chính nhà nước. Việc chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định sẽ giúp người dân thuận tiện hơn trong việc thực hiện các giao dịch hành chính trong thời gian tới.
3. Xin giấy xác nhận thông tin về cư trú dùng thay thế sổ hộ khẩu như thế nào?
Theo Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA, công dân có quyền yêu cầu cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú theo 2 cách:
Cách 1: Trực tiếp đến Công an cấp xã hoặc Công an cấp huyện ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã đề nghị cấp Giấy xác nhận thông tin về cư trú.
Cách 2: Gửi yêu cầu xác nhận thông tin cư trú thông qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia.
Thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú thực hiện tương đối đơn giản:
Bước 1: Chuẩn bị Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã để thực hiện thủ tục xác nhận cư trú hoặc gửi qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, xử lý hồ sơ.
4. Mẫu những giấy tờ sẽ thay thế sổ hộ khẩu giấy:
4.1. Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú:
…(1) …(2) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc | Mẫu CT07 ban hành theo TT số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 |
Số: /XN | …., ngày….tháng….năm…… |
XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ
I. Theo đề nghị của Ông/Bà:
1. Họ, chữ đệm và tên: ….
2. Ngày, tháng, năm sinh:…./……/ ….. 3. Giới tính:…
4. Số định danh cá nhân/CMND: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Dân tộc:…..
6. Tôn giáo:…..
7. Quốc tịch:…..
8. Quê quán:…..
II. Công an(2)….. xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:
1. Nơi thường trú: …..
2. Nơi tạm trú: ….
3. Nơi ở hiện tại: …..
4. Họ, tên đệm và tên chủ hộ: …..
5. Quan hệ với chủ hộ:….
6. Số định danh cá nhân của chủ hộ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:
TT | Họ, chữ đệm và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Số định danh cá nhân/CMND | Quan hệ với chủ hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nội dung xác nhận khác(3): …..
Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày…..tháng……năm….. (4)
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;
(2) Cơ quan đăng ký cư trú;
(3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú…);
(4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
4.2. Giấy thông báo số định danh cá nhân:
Tỉnh/thành phố… Quận/huyện/thị xã… Xã/phường thị trấn… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
THÔNG BÁO
Số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
CÔNG AN …..
Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
1. Họ, chữ đệm và tên: ….
2. Ngày, tháng, năm sinh: ….
3. Nhóm máu: … O … A …B …. AB
4. Số định danh cá nhân:….5. Giới tính: … Nam … Nữ.
6. Tình trạng hôn nhân: ☐ Chưa kết hôn ☐ Đã kết hôn ☐ Ly hôn
7. Nơi đăng ký khai sinh: ……
8. Quê quán:…..
9. Dân tộc:…..
10. Tôn giáo: …..
11. Quốc tịch: …. Việt Nam; Quốc tịch khác: …..
12. Nơi thường trú: …..
13. Nơi ở hiện tại: …..
14. Họ, chữ đệm và tên cha: ……
Họ, chữ đệm và tên mẹ: ……
Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng: …
Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có): …..
TRƯỞNG CÔNG AN (*)…
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Nghị định số 104/2022/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
– Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật cư trú.