Giấy phép môi trường là một trong những loại giấy tờ quan trọng đối với các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh có phát sinh các loại chất thải ra môi trường. Vậy theo quy định của pháp luật hiện nay, những đối tượng nào bắt buộc phải có giấy phép môi trường?
Mục lục bài viết
1. Những đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường:
Giấy phép môi trường là một trong những loại giấy tờ, văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ được phép xả thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu các loại phí liệu từ nước ngoài để sử dụng làm nguyên vật liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về vấn đề bảo vệ môi trường phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Pháp luật hiện nay cũng đã có những quy định cụ thể về đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường. Căn cứ theo quy định tại Điều 39 của Văn bản hợp nhất Luật bảo vệ môi trường năm 2022 có quy định về đối tượng phải có giấy phép môi trường. Theo đó, đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường có thể kể đến như sau:
– Dự án đầu tư thuộc nhóm I, dự án đầu tư thuộc nhóm II và dự án đầu tư thuộc nhóm III có phát sinh các loại nước thải, bụi, khí xả thải ra môi trường cần phải được xử lý kịp thời hoặc phát sinh các loại chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đưa vào vận hành chính thức;
– Các dự án đầu tư, các cơ sở sản xuất, các khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước này văn bản hợp nhất Luật bảo vệ môi trường năm 2022 có hiệu lực thi hành, có tiêu chí về môi trường giống như các đối tượng theo như phân tích nêu trên;
– Các đối tượng thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công thì sẽ được miễn giấy phép môi trường.
Môi trường là một trong những vấn đề mang tính chất toàn cầu, được các quốc gia trong khu vực và thế giới ngày càng quan tâm, trong đó có Việt Nam. Vì vậy pháp luật Việt Nam cũng đã đưa ra những điều khoản quy định cụ thể về các đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường. Theo đó thì có thể nói, đối tượng phải có giấy phép môi trường được xác định là các dự án đầu tư thuộc nhóm I, dự án đầu tư thuộc nhóm II và dự án đầu tư thuộc nhóm III có phát sinh các loại nước thải, bụi và khí thải xả ra môi trường cần phải được xử lý kịp thời hoặc phát sinh các loại chất thải gây nguy hại được quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải trong quá trình đưa vào vận hành chính thức. Tuy nhiên, các dự án đầu tư nêu trên nếu như thuộc trường họp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công thì sẽ được miễn giấy phép môi trường.
2. Quy định về thời hạn của giấy phép môi trường:
Pháp luật hiện nay đã có những quy định cụ thể về thời hạn của giấy phép môi trường. Căn cứ theo quy định tại Điều 40 của Văn bản hợp nhất Luật bảo vệ môi trường năm 2022 có quy định về nội dung của giấy phép môi trường. Theo đó, nội dung giấy phép môi trường sẽ bao gồm các thông tin chung, thông tin cơ bản về các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, các khu sản xuất kinh doanh dịch vụ tập trung, thông tin về cụm công nghiệp, nội dung cơ bản của giấy phép môi trường, yêu cầu về vấn đề bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, thời hạn của giấy phép môi trường và một số nội dung khác. Theo đó, thời hạn của giấy phép môi trường là một trong những nội dung cần thiết cần phải được thể hiện trong giấy phép môi trường. Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định cụ thể như sau:
– 07 năm đối với các dự án đầu tư thuộc nhóm I;
– 07 năm đối với các cơ sở sản xuất, các cơ sở kinh doanh dịch vụ, các khu sản xuất kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước giai đoạn Văn bản hợp nhất Luật bảo vệ môi trường năm 2022 có hiệu lực thi hành, có tiêu chí về môi trường giống như các dự án đầu tư thuộc nhóm I;
– 10 năm đối với các đối tượng không phải là dự án đầu tư thuộc nhóm I;
Thời hạn của giấy phép môi trường có thể dài hoặc ngắn hơn thời hạn nêu trên theo đề nghị của các đối tượng được xác định là chủ dự án đầu tư phải chủ cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
Như vậy có thể nói, thời hạn của giấy phép môi trường sẽ tuân thủ theo điều luật nêu trên.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thuộc về cơ quan nào?
Pháp luật hiện nay cũng đã có những quy định cụ thể về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường. Căn cứ theo quy định tại Điều 41 của Văn bản hợp nhất Luật bảo vệ môi trường năm 2022 có quy định về thẩm quyền cấp giấy phép môi trường. Cụ thể như sau:
– Bộ tài nguyên và môi trường được xác định là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây:
+ Các đối tượng được quy định cụ thể tại Điều 39 của Văn bản hợp nhất Luật bảo vệ môi trường năm 2022, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Bộ tài nguyên và môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
+ Đối tượng được quy định cụ thể tại Điều 39 của Văn bản hợp nhất Luật bảo vệ môi trường năm 2022 được nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ sở có thực hiện hoạt động nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài để sử dụng làm nguyên vật liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật.
– Bộ quốc phòng, Bộ công an được xác định là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường đối với các loại dự án đầu tư phải có cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng an ninh;
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây:
+ Các dự án đầu tư thuộc nhóm II căn cứ theo quy định tại Điều 39 của Văn bản hợp nhất luật bảo vệ môi trường năm 2022;
+ Các dự án đầu tư thuộc nhóm III căn cứ theo quy định tại Điều 39 của văn bản hợp nhất luật bảo vệ môi trường năm 2022, năm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp quận/huyện trở lên;
+ Các đối tượng được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 39 của Văn bản hợp nhất luật bảo vệ môi trường năm 2022 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang bộ phê duyệt đối với kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng được quy định cụ thể tại Điều 39 của Văn bản hợp nhất luật bảo vệ môi trường năm 2022, ngoại trừ các trường hợp nêu trên.
Theo đó thì có thể nói, thẩm quyền cấp giấy phép môi trường sẽ thuộc về cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Bộ tài nguyên và môi trường, Bộ quốc phòng, Bộ công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện được quy định cụ thể tại Điều 41 của Văn bản hợp nhất luật bảo vệ môi trường năm 2022.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH năm 2022 hợp nhất Luật Bảo vệ môi trường do Văn phòng Chính phủ ban hành.