Những dạng bài toán khó sẽ giúp các bạn học sinh ôn luyện kiến thức đồng thời phát triển tư duy của bản thân. Dưới đây là tổng hợp những bài toán hay và khó lớp 3 có đáp án chi tiết, mời các bạn cùng đón xem.
Mục lục bài viết
1. Những bài toán hay nhất Toán lớp 3:
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1: Số IV được đọc là:
A. Mười lăm
B. Một năm
C. Bốn
D. Sáu
Câu 2. Số 3 048 làm tròn đến chữ số hàng chục ta được số:
A. 3 050
B. 3 040
C. 3 000
D. 3 100
Câu 3.Tính diện tích hình chữ nhật có độ dài các cạnh được cho trong hình vẽ dưới đây:
A. 9 cm
B. 18 cm
C. 9 cm2
D. 18 cm2
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 14 m2
B. 50 m2
C. 225 m2
D. 100 m2
Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?
A. Tháng 2
B. Tháng 4
C. Tháng 9
D. Tháng 12
Câu 6.Bạn Nam mang hai tờ tiền có mệnh giá 10 000 đồng đi mua bút chì. Bạn mua hết 15 000. Bạn Nam còn thừa …………đồng.
A. 10 000 đồng
B. 5 000 đồng
C. 2 000 đồng
D. 1 000 đồng
Phần 2. Tự luận
Câu 7. Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:
a) 1 538 + … = 6 927
b) … – 3 236 = 8 462
c) 2 × …. = 1 846
Câu 8. Tính giá trị biểu thức
a) 72009 : 3 × 2
= …
= …
b) 2 × 45000 : 9
=…
= …
Câu 9. Giải toán
Trang trại của bác Hòa có 4 khu nuôi gà, mỗi khu có khoảng 1 500 con. Hôm nay, sau khi bán đi một số gà thì trang trại của bác còn lại 2800 con. Hỏi bác Hòa đã bán đi bao nhiêu con gà?
Đáp án chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Số IV được đọc là: Bốn.
Câu 2.
Đáp án đúng là: A
Để làm tròn số 3 048 đến chữ số hàng chục ta xét chữ số hàng đơn vị.
Số 3 048 có chữ số hàng đơn vị là 8. Mà 8 > 5 nên ta làm tròn lên.
Ta được số 3 050.
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
Diện tích hình chữ nhật đó là:
6 × 3 = 18 (cm2)
Đáp số: 18 cm2
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
5 × 9 = 45 (m2)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
45 × 5 = 225 (m2)
Đáp số: 225 m2
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Các tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
Các tháng có 30 ngày là: 2, 4, 6, 9, 11.
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Số tiền Nam mang đi là:
10 000 × 2 = 20 000 (đồng)
Nam còn thừa số tiền là:
20 000 – 15 000 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng
Phần 2. Tự luận
Câu 7.
a) 1 538 + 5 389 = 6 927
b) 11 698 – 3 236 = 8 462
c) 2 × 923 = 1 846
Câu 8.
a) 72 009 : 3 × 2
= 24 003 × 2
= 48 006
b) 2 × 45000 : 9
= 90 000 : 9
= 10 000
Câu 9.
a) Vở ô ly có giá đắt nhất.
Bút chì có giá rẻ nhất.
b) Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất số bút mực là:
50 000 : 6 000 = 8 bút mực (dư 2 000)
c) Mai mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Những khả năng có thể xảy ra là:
– Mai đã mua 1 chiếc bút mực, 1 chiếc bút chì, 1 quyển vở ô ly.
– Mai đã mua 2 chiếc bút mực, 1 cái thước kẻ.
– Mai đã mua 1 chiếc bút chì, 2 cái thước kẻ.
2. Những bài toán khó Toán lớp 3:
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Số liền sau của số 50 là số:
A. 51
B. 49
C. 48
D. 52
Câu 2. Số 634 được đọc là
A. Sau ba bốn
B. Sáu trăm ba tư
C. Sáu trăm ba mươi tư
D. Sáu trăm ba mươi bốn
Câu 3. Thương của phép chia 30 : 5 là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 4. Một ô tô con có 4 bánh xe. Hỏi 10 ô tô con như thế có bao nhiêu bánh xe?
A. 20 bánh xe
B. 32 bánh xe
C. 40 bánh xe
D. 28 bánh xe
Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó
B. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
C. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0
D. Số 0 chia cho số nào cũng bằng chính số đó
Câu 6. Dụng cụ nào sau đây thường dùng để kiểm tra góc vuông?
A. Ê-ke
B. Bút chì
C. Bút mực
D. Com-pa
Câu 7. Nhiệt độ nào dưới đây phù hợp với ngày nắng nóng?
A. 0oC
B. 2oC
C. 100oC
D. 36oC
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Tính nhẩm
a) 460 mm + 120 mm = …
b) 240 g : 6 = …
c) 120 ml × 3 = …
Câu 9. Giải toán
Mỗi bao gạo nặng 30 kg, mỗi bao ngô nặng 40 kg. Hỏi 2 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Câu 10. Quan sát hình và trả lời câu hỏi
Có bốn ca đựng lượng nước như sau:
a) Ca nào đựng nhiều nước nhất?
b) Ca nào đựng ít nước nhất?
c) Tìm hai ca khác nhau để đựng được 550 ml nước?
d) Sắp xếp các ca theo tứ tự đựng ít nước nhất đến nhiều nước nhất?
Đáp án chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Số liền sau của số 50 là số đứng ngay sau số 50. Vậy số đó là số 51
Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Số 634 được đọc là: Sáu trăm ba mươi tư
Câu 3.
Đáp án đúng là: B
30 : 5 = 6
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
10 ô tô con như thế có số bánh xe là:
4 × 10 = 40 (bánh)
Đáp số: 40 bánh xe
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0
Câu 6.
Đáp án đúng là: A
Ê-ke là dụng cụ được dùng để kiểm tra góc vuông
Câu 7.
Đáp án đúng là: D
Nhiệt độ phù hợp với ngày nắng nóng là: 36 độ C
Phần 2. Tự luận
Câu 8. Tính nhẩm
a) 460 mm + 120 mm = 580 mm
b) 240 g : 6 = 40 g
c) 120 ml × 3 = 40 ml
Câu 9.
Bài giải
2 bao gạo cân nặng là:
30 × 2 = 60 kg
2 bao gạo và 1 bao ngô nặng là:
60 + 40 = 100 kg
Đáp số: 100 kg
Câu 10.
a) Ca A đựng nhiều nước nhất.
b) Ca B đựng ít nước nhất.
c) Hai ca khác nhau để đựng được 550 ml nước là: A và D
Vì tổng lượng nước trong hai ca là: 300 ml + 250 ml = 550 ml
d) Sắp xếp các ca theo tứ tự đựng ít nước nhất đến nhiều nước nhất là:
B, C, D, A
3. Những bài toán lớp 3 chọn lọc:
Bài 1. Tính nhanh
a. 4 x 126 x 25
b. (9 x 8 – 12 – 5 x 12) x (1 + 2 + 3 + 4 + 5)
Bài 2. Thư viện nhà trường có 95 quyển truyện tranh và 65 quyển truyện cổ tích. Cô Thư viện chia tất cả số truyện trên về thư viện các lớp, mỗi lớp 5 quyển truyện. Hỏi có bao nhiêu lớp được chia truyện?
Bài 3. Phép chia có thương bằng 102 và số dư bằng 4 thì số bị chia bé nhất của phép chia là bao nhiêu?
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi 80 cm. Nếu tăng chiều dài 5 cm thì diện tích tăng 75 cm2. Tìm chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật đó
Bài 5: Có 48 kg gạo chia đều vào 8 túi. Hỏi cần bao nhiêu túi loại đó để đựng hết 84 kg gạo?
Đáp án chi tiết
Bài 1:
a. 4 x 126 x 25
= (4 x 25) x 126
= 100 x 126
= 12600
b. (9 x 8 – 12 – 5 x 12) x (1 + 2 + 3 + 4 + 5)
= (72 – 12 – 60) x (1 + 2 + 3 + 4 + 5)
= 0 x (1 + 2 + 3 + 4 + 5)
= 0
Bài 2:
Tổng số truyện của thư viện nhà trường là
95 + 65 = 160 (quyển)
Số lớp được chia truyện là
160 : 5 = 32 (lớp)
Đáp số: 32 lớp
Bài 3.
Số bị chia bé nhất khi số chia là bé nhất. Ta có số chia bé nhất bằng 1
Khi đó, số bị chia là
102 x 1 + 4 = 106
Đáp số: 106
Bài 4.
Chiều rộng hình chữ nhật là
75 : 5 = 15 (cm)
Nửa chu vi hình chữ nhật là
80 : 2 = 40 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là
40 – 15 = 25 (cm)
Đáp số: chiều dài: 25 cm, chiều rộng: 15 cm
Bài 5.
Một túi đựng được số kg gạo là
48 : 8 = 6 (kg)
Để đựng hết 84 kg gạo cần số túi là
84 : 6 = 14 (túi)
Đáp số: 14 túi