Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Nhập hộ khẩu cho con được sinh ở nước ngoài thế nào?

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện nhập hộ khẩu cho con sinh ở nước ngoài:
      • 2 2. Hồ sơ nhập hộ khẩu cho con sinh ra ở nước ngoài:
      • 3 3. Thủ tục nhập hộ khẩu cho con sinh ở nước ngoài trực tiếp
      • 4 4. Thủ tục nhập hộ khẩu cho con sinh ở nước ngoài online

      1. Điều kiện nhập hộ khẩu cho con sinh ở nước ngoài:

      Nhập hộ khẩu là cách nhiều người vẫn gọi để chỉ thủ tục đăng ký thường trú.

      Điều kiện đăng ký thường trú được quy định tại Điều 20 Luật Cư trú năm 2020 như sau:

      – Công dân có nơi ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình có thể đăng ký thường trú tại địa chỉ đó.

      – Công dân có thể đăng ký thường trú tại nơi ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi có sự đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu nơi ở hợp pháp đó trong các tình huống sau đây:

      + Vợ về ở chung với chồng; chồng về ở chung với vợ; con về ở chung với cha hoặc mẹ; cha hoặc mẹ về ở chung với con;

      + Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý đăng ký thường trú hoặc trong trường hợp họ không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại; ông bà ngoại; ông bà nội; anh, chị, em ruột; chú, bác, cậu ruột; cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ của người đó.

      + Người cao tuổi về ở với anh, chị, em ruột, cháu ruột; người bị khuyết tật nặng, người bị khuyết tật đặc biệt nặng, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi, người không còn khả năng lao động về ở với ông bà ngoại; ông bà nội; anh, chị, em ruột; chú, bác, cậu ruột; cô ruột, dì ruột; cháu ruột, người giám hộ của những người đó.

      – Ngoại trừ những trường hợp được quy định tại khoản 2 của Điều này, công dân có thể được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuê, mượn, hoặc ở nhờ khi thỏa mãn các điều kiện sau:

      + Có sự đồng ý từ chủ sở hữu của nơi ở hợp pháp để đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, hoặc ở nhờ và được sự đồng ý từ chủ hộ nếu muốn đăng ký thường trú cùng hộ gia đình đó;

      + Đảm bảo điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nhưng phải đảm bảo không ít hơn 08 m2 sàn/người.

      – Công dân có thể được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có nhà ở phụ trợ trong các trường hợp sau đây:

      + Là người đại diện của cơ sở tín ngưỡng;

      + Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có nơi nương tựa sự đồng ý từ người đại diện hoặc ban quản lý của cơ sở tín ngưỡng hoặc người đứng đầu hoặc người đại diện của cơ sở tôn giáo cho phép đăng ký thường trú;

      + Là người hoạt động tôn giáo được bầu cử, bổ nhiệm, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;

      + Được sự đồng ý từ người đại diện hoặc ban quản lý của cơ sở tín ngưỡng để đăng ký thường trú để trực tiếp tham gia quản lý và tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng.

      – Các cá nhân được chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc hỗ trợ có thể đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội sau khi có sự chấp thuận từ người đứng đầu của cơ sở đó. Hoặc họ cũng có thể đăng ký thường trú tại gia đình mà họ nhận được chăm sóc, nuôi dưỡng sau khi có sự đồng ý từ chủ hộ và chủ sở hữu của nơi ở theo quy định pháp luật.

      – Những người sống và làm nghề lưu động trên phương tiện có thể được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau:

      + Phương tiện đã được đăng ký và đăng kiểm theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký hoặc đăng kiểm, cần có xác nhận từ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó để ở;

      + Là chủ phương tiện hoặc có sự đồng ý từ chủ phương tiện đó để đăng ký thường trú;

      + Có xác nhận từ Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn. Điều này được thực hiện trong trường hợp phương tiện không cần phải đăng ký hoặc nơi đăng ký không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

      –  Trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định thì việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

      – Công dân không được đăng ký thường trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

      Căn cứ quy định tại Điều 20 Luật Cư trú nêu trên, cha mẹ có thể nhập hộ khẩu con sinh ở nước ngoài tại chỗ ở hợp pháp do bố mẹ là chủ sở hữu hoặc nhập hộ khẩu cùng với bố mẹ tại chỗ ở do thuê, mượn… mà được chủ sở hữu chỗ ở đó đồng ý.

      2. Hồ sơ nhập hộ khẩu cho con sinh ra ở nước ngoài:

      Cha mẹ muốn nhập hộ khẩu cho con sinh ở nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 21 của Luật Cư trú, bao gồm các giấy tờ tài liệu sau:

      – Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

      – Cung cấp giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ hoặc thành viên khác trong hộ gia đình, trừ trường hợp thông tin này đã được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu về cư trú:

      • Bản sao giấy khai sinh của con;

      • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của Bố, mẹ;

      – Trong trường hợp địa chỉ đăng ký thường trú là chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn hoặc ở nhờ:

      + Trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, phải rõ ràng ghi ý kiến đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

      + Hợp đồng hoặc văn bản về thuê, mượn, hoặc cho ở nhờ đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

      + Giấy tờ, tài liệu chứng minh về diện tích nhà ở đủ để đăng ký thường trú theo quy định.

      3. Thủ tục nhập hộ khẩu cho con sinh ở nước ngoài trực tiếp

      Nơi nộp hồ sơ

      Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đến cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm:

      – Công an xã, phường, thị trấn;

      – Công an huyện, quận, thị xã, thành phố ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

      Trình tự các bước thực hiện thủ tục

      Thủ tục đăng ký thường trú được thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Cư trú năm 2020 như sau:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

      Bước 2: Nộp hồ sơ

      Bước 3: Giải quyết hồ sơ

      – Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan sẽ hướng dẫn người đăng ký bổ sung.

      – Sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định và cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, đồng thời thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú.

      – Trong trường hợp từ chối đăng ký, cơ quan sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

      Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC, lệ phí đăng ký thường trú trực tiếp là 20.000 đồng/lần.

      Thời gian giải quyết: Theo quy định tại Điều 22 Luật Cư trú năm 2020, thời gian giải quyết thủ tục đăng ký thường trú là 07 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đăng ký thường trú nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

      4. Thủ tục nhập hộ khẩu cho con sinh ở nước ngoài online

      Trình tự thực hiện

      Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

      Bước 2: Đăng nhập bằng Tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia.

      Bước 3: Chọn Dịch vụ công đăng ký thường trú.

      Bước 4: Điền đầy đủ thông tin và nộp hồ sơ đính kèm theo hướng dẫn để hoàn thành thủ tục.

      Lệ phí: Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC thì lệ phí đăng ký thường trú trực tuyến là 10.000 đồng/lần.

      Thời gian giải quyết: Điều 22 Luật Cư trú năm 2020 quy định thời gian giải quyết thủ tục đăng ký thường trú là 07 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đăng ký thường trú nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Tuy nhiên trên thực tế, thủ tục thực hiện trực tuyến có thể sẽ mất nhiều thời gian hơn.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Luật Cư trú năm 2020;

      – Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Điều kiện để được nhập hộ khẩu vào TPHCM mới nhất 2024
      • Trình tự thủ tục xin tách hộ khẩu, nhập hộ khẩu năm 2023

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ