Nhãn hiệu tập thể hiện là một trong những thủ tục được nhiều người quan tâm, cụ thể nhãn hiệu tập thể là gì? Quy định mới về nhãn hiệu tập thể?
Mục lục bài viết
1. Nhãn hiệu tập thể là gì?
Căn cứ khoản 17 Điều 4 Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-VPQH 2022 Luật sở hữu trí tuệ quy định nhãn hiệu tập thể được hiểu là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
2. Điều kiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể:
Theo quy định tại Điều 72 Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-VPQH 2022 Luật sở hữu trí tuệ, điều kiện chung để bảo hộ nhãn hiệu tập thể là:
– Đảm bảo là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó.
– Nhãn hiệu được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa.
– Đảm bảo có sự phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
Do đó, để được bảo hộ, nhãn hiệu tập thể phải đáp ứng được các điều kiện trên.
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký nhãn hiệu tập thể:
3.1. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập thể:
Hồ sơ để đăng ký nhãn hiệu tập thể bao gồm:
– 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo mẫu 04-NH ban hành kèm theo Phụ lục A của Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BKHCN 2017.
– 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo.
– Chứng từ nộp phí và lệ phí.
– Bản thuyết minh tính chất, chất lượng của sản phẩm.
– Quy chế sử dụng của nhãn hiệu tập thể, gồm:
+ Thông tịn của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu bao gồm tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động.
+ Những tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể.
+ Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu.
+ Các điều kiện để sử dụng nhãn hiệu.
+ Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.
– Bản đồ địa lý (nếu có).
– Văn bản đồng ý của Uỷ ban nhân dân tỉnh cho phép dùng địa danh/dấu hiệu nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu có).
– Giấy uỷ quyền (nếu có).
– Tài liệu khác: Xác nhận quyền đăng ký; thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác; chứng minh quyền ưu tiên…
3.2. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu tập thể:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ bao gồm như trên, người có nhu cầu tiến hành nộp hồ sơ tại:
– Cục Sở hữu trí tuệ: địa chỉ tại số 384 – 386 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh: địa chỉ tại lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17 – 19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng: địa chỉ tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng.
Nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc có thể nộp trực tuyến qua chứng thư số và chữ ký số tại Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ.
Ngoài ra, người có nhu cầu có thể nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
4. Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu tập thể mới nhất:
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu* | DẤU NHẬN ĐƠN (Dành cho cán bộ nhận đơn) | |||||||
□ Đơn | tách: | Đơn này được tách ra từ | đơn số: |
| Ngày nộp | đơn: | ||
| ① |
Mẫu nhãn hiệu | NHÃN HIỆU | |||||
|
| Loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký □ Nhãn hiệu tập thể □ Nhãn hiệu liên kết □ Nhãn hiệu chứng nhận Mô tả nhãn hiệu: Màu sắc: Mô tả: | ||||||
② CHỦ ĐƠN (Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu) Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: □ Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung | ||||||||
③ ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN □ là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn □ là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được ủy quyền của chủ đơn Mã đại diện: □ là người khác được ủy quyền của chủ đơn Tên đầy đủ: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Email: | ||||||||
Chú thích:
* Trong Tờ khai này, chủ đơn/đại diện của chủ đơn đánh dấu “x” vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
④ YÊU CẦU HƯỞNG QUYỀN ƯU TIÊN | CHỈ DẪN VỀ ĐƠN (CÁC ĐƠN) LÀ CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGÀY ƯU TIÊN | ||||
□ Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam □ Theo đơn (các đơn) nộp theo Công ước Paris □ Theo thỏa thuận khác: | Số đơn | Ngày nộp đơn | Nước nộp đơn | ||
⑤ PHÍ, LỆ PHÍ | |||||
Loại phí, lệ phí | Số đối tượng tính phí | Số tiền | |||
□ Lệ phí nộp đơn | đơn |
| |||
□ Phí phân loại quốc tế về nhãn hiệu □ Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) | ….. nhóm
….. sản phẩm/dịch vụ |
| |||
□ Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên | ….. yêu cầu/đơn ưu tiên |
| |||
□ Phí công bố đơn | đơn |
| |||
□ Phí tra cứu phục vụ việc thẩm định đơn □ Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) | ….. nhóm
….. sản phẩm/dịch vụ |
| |||
□ Phí thẩm định đơn □ Mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ (từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi ) | ….. nhóm
….. sản phẩm/dịch vụ |
| |||
Tổng số phí và lệ phí nộp theo đơn là: |
| ||||
Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản): | |||||
-2-
⓪ CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN |
⑥ CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN Tài liệu tối thiểu: □ Tờ khai, gồm… trang x… bản (có danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu) □ Mẫu nhãn hiệu, gồm…. mẫu □ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ) Tài liệu khác: □ □ bản gốc □ bản sao (□ bản gốc sẽ nộp sau □ bản gốc đã nộp theo đơn số…………………………………. ) □ bản dịch tiếng Việt, gồm….. trang □ Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (biểu tượng, cờ, huy hiệu, con dấu…), gồm trang □ Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nhãn hiệu □ Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác □ Quy chế sử dụng NH tập thể/chứng nhận, gồm….. trang x. bản □ Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên □ Bản sao đơn đầu tiên, gồm…. bản □ Bản dịch tiếng Việt, gồm….. bản □ Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên □ Bản đồ khu vực địa lý □ Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương □ Có tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung | KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU (Dành cho cán bộ nhận đơn)
□ □ □
□ □ □ □ □ □ □ □ □ □ | |
□ □ □ □ □
□ | Cán bộ nhận đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
-3-
⑦ DANH MỤC VÀ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MANG NHÃN HIỆU** (Ghi tuần tự từng nhóm theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa, dịch vụ theo Thỏa ước Ni-xơ; sử dụng dấu “;” giữa các sản phẩm, dịch vụ trong nhóm; kết thúc mỗi nhóm ghi tổng số sản phẩm/dịch vụ trong nhóm đó) |
⑧ MÔ TẢ TÓM TẮT ĐẶC TÍNH CỦA HÀNG HÓA/DỊCH VỤ ĐƯỢC CHỨNG NHẬN (đối với nhãn hiệu chứng nhận) □ Nguồn gốc địa lý:
□ Chất lượng:
□ Đặc tính khác: |
⓪ CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khai tại:………. ngày…… tháng…… năm…… Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn (Ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có) |
Còn….. trang bổ sung
** Chú thích: Nếu người nộp đơn không tự phân loại hoặc phân loại không chính xác thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện việc này và người nộp đơn phải nộp phí phân loại theo quy định.
-4-
Trang bổ sung số:
② CHỦ ĐƠN KHÁC (Ngoài chủ đơn thứ nhất đã khai tại trang đầu tiên) Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email: □ Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email: □ Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email: □ Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email: □ Có yêu cầu cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu |
⑥ CÁC TÀI LIỆU KHÁC (Khai chi tiết từng loại tài liệu: tên, số trang…) |
Còn….. trang bổ sung
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-VPQH 2022 Luật sở hữu trí tuệ.
Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BKHCN 2017.