Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Giáo dục

Nhận định nào không đúng về điện trở của chất bán dẫn?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Điện trở của chất bán dẫn có giá trị nằm trong khoảng trung gian giữa điện trở suất của kim loại và điện môi. Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của chất bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm. Sau đây sẽ là bài viết về điện trở chất bán dẫn, mời các bạn cùng tham khảo!

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nhận định nào sau đây không đúng về điện trở của chất bán dẫn:
      • 2 2. Lý thuyết Dòng điện trong chất bán dẫn:
        • 2.1 2.1. Chất bán dẫn và tính chất:
        • 2.2 2.2. Hạt tải điện trong chất bán dẫn. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p:
        • 2.3 2.3. Lớp chuyển tiếp p – n:
        • 2.4 2.4. Điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn:
        • 2.5 2.5. Tranzito lưỡng cực n – p –n. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động:
      • 3 3. Bài tập trắc nghiệm:

      1. Nhận định nào sau đây không đúng về điện trở của chất bán dẫn:

      Nhận định nào sau đây không đúng về điện trở của chất bán dẫn

      A. thay đổi khi nhiệt độ thay đổi

      B. thay đổi khi có ánh sáng chiếu vào

      C. phụ thuộc vào bản chất

      D. không phụ thuộc vào kích thước

      Đáp án D. Điện trở của bán dẫn có phụ thuộc vào kích thước của khối chất bán dẫn

      2. Lý thuyết Dòng điện trong chất bán dẫn:

      2.1. Chất bán dẫn và tính chất:

      – Điện trở suất của chất bán dẫn có giá trị nằm trong khoảng trung gian giữa điện trở suất của kim loại và điện môi. Ở nhiệt độ thấp, điện trở suất của chất bán dẫn siêu tinh khiết rất lớn. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất giảm nhanh, hệ số nhiệt điện trở có giá trị âm.

      – Điện trở suất của chất bán dẫn phụ thuộc mạnh vào tạp chất.

      – Điện trở của bán dẫn giảm đáng kể khi bị chiếu sáng hoặc bị tác dụng của các tác nhân ion hóa khác.

      2.2. Hạt tải điện trong chất bán dẫn. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p:

      Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p

      – Xác định hạt tải điện cơ bản trong bán dẫn mang điện tích gì bằng cách làm cho 2 đầu chất bán dẫn ở nhiệt độ cao vào nhiệt độ thấp, chuyển động nhiệt có xu hướng đẩy hạt tải điện về phía đầu lạnh, nên đầu lạnh sẽ tích điện cùng dấu với hạt tải điện.

      + Bán dẫn có hạt tải điện âm gọi là bán dẫn loại n.

      + Bán dẫn có hạt tải điện dương gọi là bán dẫn loại p.

      Electron và lỗ trống

      – Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống.

      – Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường.

      Tạp chất cho (đôno) và tạp chất nhận (axepto)

      – Khi pha tạp chất là những nguyên tố có năm electron hóa trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chất này cho tinh thể một electron dẫn. Ta gọi chúng là tạp chất cho hay đôno. Bán dẫn có pha đôno là bán dẫn loại n, hạt tải điện chủ yếu là electron.

      – Khi pha tạp chất là những nguyên tố có ba electron hóa trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chất này nhận một electron liên kết và sinh ra một lỗ trống nên được gọi là tạp chất nhận hay axepto. Bán dẫn có pha axepto là bán dẫn loại p, hạt tải điện chủ yếu là các lỗ trống.

      Xem thêm:  Phản ứng thế là gì? Phân loại, ví dụ và các bài tập liên quan?

      2.3. Lớp chuyển tiếp p – n:

      Lớp chuyển tiếp p – n là chỗ tiếp xúc của miền mang tính dẫn p và miền mang tính dẫn n được tạo ra trên một tinh thể bán dẫn.

      Lớp nghèo

      – Ghép bán dẫn loại n và bán dẫn loại p với nhau. Tại lớp chuyển tiếp p – n electron tự do và lỗ trống trà trộn vào nhau.

      –  Khi electron gặp lỗ trống (là chỗ liên kết bị thiếu electron), nó sẽ nối lại mối liên kết ấy và một cặp electron – lỗ trống sẽ biến mất. Ở lớp chuyển tiếp p – n sẽ hình thành một lớp không có hạt tải điện được gọi là lớp nghèo. Điện trở của lớp nghèo rất lớn.

      – Ở lớp chuyển tiếp p – n, lớp nghèo, về phía bán dẫn n có các ion đôno tích điện dương, về phía bán dẫn p có các ion axepto tích điện âm.

      Dòng điện chạy qua lớp nghèo

      – Nếu đặt một điện trường có chiều hướng từ bán dẫn p sang bán dẫn n thì:

      + Lỗ trống trong bán dẫn p sẽ chạy theo điện trường vào lớp nghèo.

      + Electron trong bán dẫn n sẽ chạy ngược chiều điện trường vào lớp nghèo.

      – Quy ước:

      + Chiều dòng điện qua được lớp nghèo (từ p sang n) là chiều thuận.

      + Chiều dòng điện không qua lớp nghèo (từ n sang p) là chiều ngược.

      Hiện tượng phun hạt tải điện

      – Khi dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p – n theo chiều thuận, các hạt tải điện đi vào lớp nghèo có thể đi tiếp sang miền đối diện. Ta nói có hiện tượng phun hạt tải điện từ miền này sang miền khác.

      – Các hạt tải điện không thể đi xa quá 0,1 mm vì cả hai miền p và n lúc này đều có electron và lỗ trống nên chúng dễ gặp nhau và biến mất từng cặp.

      2.4. Điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn:

      – Điôt bán dẫn có tính chỉnh lưu vì dòng điện chủ yếu chỉ chạy qua điôt theo chiều từ p sang n nên khi nối nó vào mạch điện xoay chiều, dòng điện cũng chỉ chạy theo một chiều.

      – Một số loại điôt bán dẫn:

      2.5. Tranzito lưỡng cực n – p –n. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động:

      Hiệu ứng tranzito

      – Hiệu ứng dòng điện chạy từ B sang E làm thay đổi điện trở RCB gọi là hiệu ứng tranzito.

      – Xét tinh thể bán dẫn n1 – p – n2, các điện cực B, C, E.

      + Mật độ electron ở n2 >> mật độ lỗ trống ở p.

      + UBE điện áp thuận, UCE lớn (10V)

      a. Khi miền p rất dày, n1 và n2 cách xa nhau:

      + Lớp n1 – p phân cực ngược, RCB lớn.

      + Lớp p – n2 phân cực thuận, electron phun từ n2 sang p, không tới được lớp p – n1; không ảnh hưởng tới RCB.

      b. Khi miền p rất mỏng, n1 và n2 rất gần nhau:

      Electron từ n2 phun vào p và lan sang n1 làm cho RCB giảm đáng kể.

      Tranziro lưỡng cực n – p – n

      Một lớp bán dẫn p rất mỏng kẹp giữa hai lớp bán dẫn loại n thực hiện trên một tinh thể bán dẫn (Ge, Si,…) là một tranzito lưỡng cực n – p – n.

      Xem thêm:  Tuyển tập đề thi học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 6 có đáp án

      – Tranzito có ba cực:

      + Cực góp hay colectơ, kí hiệu là C.

      + Cực đáy hay cực gốc hoặc bazơ, kí hiệu là B.

      + Cực phát hay emitơ, kí hiệu là E.

      + Ứng dụng: lắp mạch khuếch đại và khóa điện tử

      3. Bài tập trắc nghiệm:

      Bài 1. Chọn câu đúng. Photodiot:

       

      A. Là một chuyển tiếp p-n-p

      B. Có tác dụng biến đổi tín hiệu điện thành tín hiệu ánh sáng

      C. Có tác dụng biến đổi tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện

      D. Là một biến trở có giá trị thay đổi được dưới tác dụng của ánh sáng

      Đáp án: C

      Photodiot có tác dụng biến đổi tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện

      Bài 2. Chọn câu đúng. Tranzito:

      A. Là một chuyển tiếp p – n hay n – p

      B. Có khả năng khuếch đại tín hiệu điện

      C. Cường độ dòng điện qua cực colecto IC bằng cường độ dòng điện qua cực bazo IB

      D. Tranzito hoạt động khi chuyển tiếp E – B giữa cực emito và cực bazo phân cực ngược và chuyển tiếp B – C giữa cực bazo và cực colecto phân cực thuận.

      Đáp án: B

      Tranzito có khả năng khuếch đại tín hiệu điện

      Bài 3. Chọn câu sai

      A. Tại lớp chuyển tiếp p – n, có sự khuếch tán electron từ bán dẫn loại p sang bán dẫn loại n và khuếch tán lỗ trống từ bán dẫn loại n sang bán dẫn loại p

      B. Khi electron gặp lỗ trống, chúng liên kết và một cặp electron và lỗ trống biến mất

      C. Lớp chuyển tiếp p – n gọi là lớp nghèo vì không có hạt tải điện

      D. Điện trở của lớp nghèo trong tiếp xúc p-n rất lớn

      Đáp án: A

      Tại lớp chuyển tiếp p – n . có sự khuếch tấn electron từ bán dẫn loại n sang bán dẫn loại p và khuếch tán lỗ trống từ bán dẫn loại p sang bán dẫn loại n ⇒ câu sai A

      Bài 4. Chọn câu đúng. Đặt vào hai dầu một điot bán dẫn p – n một hiệu điện thế U = Vp – Vn. Trong đó Vp = điện thế bán bán dẫn p; Vn = điện thế bên bán dẫn n.

      A. Có dòng điện qua điot khi U > 0

      B. Có dòng điện qua điot khi U < 0

      C. Có dòng điện qua điot khi U = 0

      D. Cả A, B, C đều đúng

      Đáp án: A

      Có dòng điện qua điot khi U > 0

      Bài 5. Chọn câu đúng.

      A. Trong bán dẫn, mật độ electron luôn luôn bằng mật độ lỗ trống.

      B. Nhiệt độ càng cao, bán dẫn dẫn điện càng tốt

      C. Bán dẫn loại p tích điện dương, vì mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron

      D. Bán dẫn có điện trở suất cao hơn kim loại, vì trong bán dẫn có hai loại hạt tải điện trái dấu, còn trong kim loại chỉ có một loại.

      Đáp án: B

      – Chỉ trong bán dẫn tinh khiết, mật độ electron tự do mới bằng mật độ lỗ trống. Còn bán dẫn loại n thì mật độ electron tự do lớn hơn mật độ lỗ trống; Bán dẫn loại p thì mật độ electron tự do nhỏ hơn mật độ lỗ trống ⇒ câu A sai.

      Xem thêm:  Phân tích truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân chọn lọc hay nhất

      – Nhiệt độ càng cao, bán dẫn điện càng tốt ⇒ câu B đúng

      – Bán dẫn loại p có mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ electron tự do, nhưng về tổng điện tích thì bán dẫn loại p trung hòa điện ⇒ câu C sai

      – Bán dẫn có điện trở suất cao hơn kim loại vì trong bán dẫn các hạt điện là electron và lỗ trống không hoàn toàn tự do như electron tự do trong kim loại ⇒ câu D sai.

      Bài 6. Tính chất của điôt bán dẫn là

      A. Chỉnh lưu và khuếch đại

      B. Trộn sóng

      C. Ổn áp và phát quang

      D. Chỉnh lưu và dao động

      Đáp án: D

      Điot là các dụng cụ bán dẫn hai cực, trong đó có một lớp chuyển tiếp p- n. Điot chỉnh lưu dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều, hoạt động trên cơ sở tính chất chỉnh lưu của lớp chuyển tiếp p – n.

      Bài 7. Tranzito là dụng cụ bán dẫn có ba chân, cấu tạo của nó có số lớp chuyển tiếp là

      A. 4 lớp

      B. 2 lớp

      C. 3 lớp

      D. 1 lớp

      Đáp án: B

      Tranzito lưỡng cực n – p – n cấu tạo gồm một lớp bán dẫn loại p rất mỏng kẹp giữa hai lớp bán dẫn loại n thực hiện trên một tinh thể bán dẫn (Ge, Si,…).

      Tranzito có ba cực:

      – Cực góp hay colecto, kí hiệu là C.

      – Cực đáy hay cực gốc, hoặc bazo, kí hiệu là B.

      – Cực phát hay êmito, kí hiệu E

      Tranzito có khả năng khuếch đại tín hiệu điện, và dùng để lắp bộ khuếch đại và các khóa điện tử.

      Bài 8. Chọn câu sai

      A. Với cùng một hiệu điện thế ngược đặt vào một điôt chỉnh lưu, cường độ dòng điện ngược tăng khi nhiệt độ tăng.

      B. Có thể dùng điôt phát quang để làm thí nghiệm minh họa tính chỉnh lưu của điôt.

      C. Phôtôđiôt có thể tạo ra dòng điện, nếu lớp chuyển tiếp p – n của nó được chiếu bằng ánh sáng thích hợp, khi hai của của Phôtôđiôt được nối với một điện trở.

      D. Có thể thay thế một tranzito n – p – n bằng hai điôt mắc chung ở phía bán dẫn loại p.

      Đáp án: D

      Không thể thay thế một tranzito n – p – n bằng hai điốt mắc chung ở phía bán dẫn loại p ⇒ câu D sai.

      Bài 9. Chọn câu đúng

      Pin mặt trời là một nguồn điện biến đổi từ

      A. Nhiệt năng thành điện năng

      B. Quang năng thành điện năng

      C. Cơ năng thành điện năng

      D. Hóa năng thành điện năng

      Đáp án: B

      Pin mặt trời là nguồn điện biến đổi từ quang năng thành điện năng

      Bài 10. Những chất nào dưới đây không phải là chất bán dẫn?

      A. Silic (Si)

      B. Gecmani (Ge)

      C. Lưu huỳnh (S)

      D. Sunfua chì (PbS)

      Đáp án: C

      Các vật liệu như gemani, silic, các hợp chất GaAs, CdTe, ZnS.., nhiều ôxit, sunfua, sêlennua, telururua.. và một số chất pôlime được gọi là chất bán dẫn (bán dẫn).

      THAM KHẢO THÊM:

      • dich-vu-soan-thao-va-dang-ky-noi-quy-lao-dong-tai-lai-chau.jpg
      • Quy định về điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
      • Nghị định 130/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      • Tình yêu thương là gì? Bài nghị luận về tình yêu thương?
      • Danh từ riêng là gì? Danh từ chung là gì? Lấy ví dụ minh họa?
      • Văn thư hành chính là gì? Ngành văn thư hành chính làm gì?
      • Điều kiện để có tiếng vang là gì? Đáp án Vật lý lớp 7
      • Phản ứng trung hòa là gì? Phân loại, bài tập phản ứng trung hoà?
      • Số tự nhiên là gì? Lý thuyết dãy số tự nhiên, dãy số tự nhiên
      • Phát triển ở thực vật là gì? Ví dụ về sự phát triển của thực vật?
      • Tính chất kết hợp của phép nhân là gì? Tính chất phép nhân?
      • Axit là gì? Tính chất hóa học của Axit? Ví dụ một số loại Axit?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, cách cải thiện tư duy phân tích?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ