Các dự án xây dựng nhà ở hình thành trong tương lai hiện mọc lên rất nhiều. Vậy nhà ở hình thành trong tương lai có được mua bán không?
Mục lục bài viết
- 1 1. Thế nào là nhà ở hình thành trong tương lai?
- 2 2. Nhà ở hình thành trong tương lai có được mua bán không?
- 3 3. Các điều kiện để có thể mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
- 4 4. Hồ sơ, thủ tục mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
- 5 5. Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
1. Thế nào là nhà ở hình thành trong tương lai?
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 3
Ví dụ có thể thấy hiện nay rất nhiều mô hình nhà ở hình thành trong tương lai, đó là chung cư thuộc dự án xây dựng hình thành trong tương lai.
2. Nhà ở hình thành trong tương lai có được mua bán không?
Theo Điều 5
– Nhà, công trình xây dựng đã hoàn thành có sẵn của các cá nhân, tổ chức.
– Nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai của các tổ chức, cá nhân.
– Nhà, công trình xây dựng là tài sản công được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đưa vào kinh doanh.
– Các loại đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì được phép kinh doanh quyền sử dụng đất.
Do đó, theo quy định trên thì nhà ở hình thành trong tương lai thuộc loại bất động sản được phép kinh doanh, tức là có thể tiến hành giao dịch mua bán bình thường.
3. Các điều kiện để có thể mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
Về nguyên tắc, các chủ đầu tư dự án bất động sản hoàn toàn có quyền được bán hay cho thuê, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai. Tuy nhiên, việc kinh doanh nhà ở hình thành trong tương lai phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Đảm bảo có các giấy tờ, tài liệu sau về nhà ở hình thành trong tương lai, bao gồm:
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất.
+ Các hồ sơ dự án xây dựng.
+ Thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng thì phải có Giấy phép xây dựng.
+ Giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ dự án.
+ Biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng nếu như là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai.
– Chủ đầu tư phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua trước khi tiến hành giao dịch bán.
– Sau khi nhận được văn bản thông báo của chủ đầu tư, cơ quan quản lý có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua. Thời hạn trả lời trong vòng 15 ngày, tính từ ngày nhận được văn bản thông báo.
Trường hợp nếu như nhà ở hình thành trong tương lai không đủ điều kiện thì cơ quan phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
4. Hồ sơ, thủ tục mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
Bước 1: Tiến hành lập hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
Việc lập hợp đồng mua bán theo thỏa thuận giữa bên mua và chủ đầu tư.
Hợp đồng phải đảm bảo các nội dung như:
– Thông tin về bên mua và bên bán.
– Đối tượng của hợp đồng.
– Giá trị của hợp đồng.
– Thời hạn và phương thức thanh toán tiền mua nhà.
– Quyền và nghĩa vụ của bên mua và bên bán.
– Phương thức giải quyết tranh chấp.
– Các thỏa thuận khác nếu có.
Bước 2: Thực hiện công chứng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 17 Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-VPQH Luật kinh doanh bất động sản quy định hợp đồng mua bán nhà là loại hợp đồng kinh doanh bất động sản.
Đồng thời, khoản 2 Điều 17 Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-VPQH Luật kinh doanh bất động sản quy định hợp đồng phải được lập thành văn bản và phải được công chứng, chứng thực theo quy định.
Do đó, khi mua bán nhà ở hình thành trong tương lai các bên phải đến Văn phòng công chứng để tiến hành công chứng hợp đồng.
Khi đến, cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm:
– Bản chính hợp đồng mua bán.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của chủ đầu tư.
– Giấy phép xây dựng (nếu có).
– Giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ dự án.
– Biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng nếu như là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai.
– Thông báo của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
5. Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
……., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
(Số:……/HĐMB-…….)
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………., chúng tôi gồm:
Bên Bán (Bên A):
Ông/Bà:……… Sinh năm:………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………Do CA…….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:………
Hiện cư trú tại:………
Số điện thoại liên hệ:………
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………
Địa chỉ trụ sở:……
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……… do Sở Kế hoạch và đầu tư……. cấp ngày…./…./……….
Hotline:…… Số Fax (nếu có):……
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……. Chức vụ:……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……. Do CA…….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:………
Hiện tại cư trú tại:………
Số điện thoại liên hệ:………
Căn cứ đại diện:……..)
Số tài khoản:…… Chi nhánh…….- Ngân hàng…….
Và:
Bên Mua (Bên B):
Ông/Bà:……… Sinh năm:..……
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……… Do CA…….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:………
Hiện tại cư trú tại:………
Số điện thoại liên hệ:………
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:………
Địa chỉ trụ sở:……..
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:……… do Sở Kế hoạch và đầu tư……. cấp ngày…./…./……….
Hotline:…… Số Fax (nếu có):………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……… Chức vụ:………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……… Do CA…….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:………
Hiện tại cư trú tại:………
Số điện thoại liên hệ:………
Căn cứ đại diện:……….)
Số tài khoản:………Chi nhánh………- Ngân hàng………
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai số……. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A bán nhà ở hình thành trong tương lai trên mảnh đất tại địa chỉ……. cho Bên B từ ngày…./……/…….. đến ngày…/…./….. tại địa điểm…….. Nội dung Hợp đồng như sau:
Điều 1. Đối tượng Hợp đồng
Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại địa chỉ…… thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……. do……. cấp ngày…./…./……
Cùng quyền sở hữu nhà ở hình thành trong tương lai tại mảnh đất trên, và toàn bộ những đồ nội thất trong nhà ở, gồm:
STT | Tài sản | Đặc điểm | Tình trạng | Số lượng | Giá tiền | Tổng (VNĐ) | Ghi chú |
1 | Giường | ||||||
2 | |||||||
… |
Cho Bên B vào ngày…/…./……. Với giá là…….. VNĐ (bằng chữ:………. Việt Nam Đồng)
Trong đó, nhà ở hình thành trong tương lai được mua bán theo nội dung trên được xác định theo Giấy phép xây dựng mới nhà ở số……….. do……. cấp ngày… tháng…. năm…. /… và những tiêu chí/căn cứ/quy định sau:………
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A đồng ý bán quyền sử dụng mảnh đất………, quyền sở hữu nhà ở hình thành trong tương lai tại mảnh đất……… và toàn bộ số nội thất trong căn nhà theo nội dung đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là……… VNĐ (Bằng chữ:……… Việt Nam Đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:…………
Và chưa bao gồm:………
Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:
– Lần 1. Thanh toán số tiền là………. VNĐ (bằng chữ:………Việt Nam đồng) khi……… có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức…………
– Lần 2. Thanh toán số tiền là……. VNĐ (bằng chữ:………Việt Nam đồng) khi…….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức………
Số tiền trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:……… Sinh năm:……
Chức vụ:………
Chứng minh nhân dân số:………do CA…… cấp ngày…./…../…….
Việc thanh toán trên sẽ được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của:
Ông:……… Sinh năm:………
Chức vụ:………
Chứng minh nhân dân số:………do CA…… cấp ngày…./…../…….
(Hoặc:
Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản……. Chi nhánh…….. – Ngân hàng…… có biên lai xác nhận/……….)
Điểu 3. Thuế, phí, lệ phí
Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động mua bán theo Hợp đồng này sẽ do Bên…. chi trả trực tiếp/thông qua……… Việc chi trả của…. trong trường hợp này được thực hiện như sau:……..
Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/…… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.
Điều 4. Thực hiện hợp đồng
1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..
Trong đó, Bên A có nghĩa vụ giao toàn bộ các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng/chứng minh tính chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra đối với quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hình thành trong tương lai và…….. cụ thể là những giấy tờ sau……….. cho Bên B khi/trong thời hạn………
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:………
2.Địa điểm và phương thức thực hiện
Toàn bộ tài sản đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A bàn giao cho Bên B tại địa điểm……. qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:
– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………
– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao…………….
Việc giao- nhận trên theo thỏa thuận trong từng đợt phải được Bên A giao trực tiếp cho:
Ông……… Sinh năm:………..
Chức vụ:…………
Chứng minh nhân dân số:…….. Do CA…….. cấp ngày…/…./…….
Và ngay khi nhận được số tài sản trên trong từng lần theo thỏa thuận, Ông…… có nghĩa vụ kiểm tra tình trạng, số lượng,… của những tài sản đã nhận, lập văn bản xác nhận việc đã nhận số tài sản đó cùng tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:
Ông……… Sinh năm:………
Chức vụ:………
Chứng minh nhân dân số:……… Do CA….. cấp ngày…/…./…….
Trong thời gian… ngày, kể từ ngày ……, Bên B có quyền tiến hành kiểm tra và được phép trả lại……… nếu………
Điều 5. Đặt cọc
Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là…..VNĐ (Bằng chữ:…….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua toàn bộ số tài sản đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này theo đúng nội dung thỏa thuận giữa hai bên, trừ trường hợp…………..
-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……. VNĐ) để…….
-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để……
-Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng không có tranh chấp, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán của Bên B/…
-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này xảy ra là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:……
Điều 6. Cam kết của các bên
1.Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.
2.Cam kết của bên B
Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
Điều 7.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:…… VNĐ (Bằng chữ:…. Việt Nam Đồng)
-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………
-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về…. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ…….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
– …
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./….. khi……
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
Bên A | …., ngày…. tháng…. năm….. Bên B |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-VPQH Luật kinh doanh bất động sản.