Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật

Nguyên tắc trong sử dụng đất nông nghiệp theo Luật đất đai 2013

  • 11/08/202111/08/2021
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    11/08/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Nguyên tắc đặc biệt ưu tiên đối với đất nông nghiệp? Nguyên tắc trong sử dụng đất nông nghiệp theo Luật đất đai 2013? Đất nông nghiệp là gì?

      Ngày nay, đất đai được biết đến là một loại tài nguyên vô cùng quý giá không những vậy đát đai còn là một nguồn tư liệu sản xuất đặc biệt trong sản xuất nông- lâm nghiệp đối với một đất nước có nên nông nghiệp phát triển, cho nên đất đai là một trong những nguồn lực quan trọng cho chiến lược phát triển nền nông nghiệp quốc gia nói riêng cũng như chiến lược phát triển nền kinh tế nói chung. Đất đai được con người và xã hội ví như là môi trường sống đây cũng là cơ sở để con người dựa vào đó để tiến hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhưng sử dụng đất như thế nào cho đúng để đất còn được sử dụng lâu dài vì đất không thể sinh sôi. Chính vì điều này mà pháp luật đất đai nước ta đã quy định về nguyên tắc trong sử dụng đất nông nghiệp. Vậy nguyên tắc trong sử dụng đất nông nghiệp này được pháp luật quy định như thế nào? Hãy cùng Luật Dương Gia tìm hiểu về nội dung của nguyên tắc trong sử dụng đất nông nghiệp này trong bài viết chi tiết dưới đây:

      Luật sư tư vấn luật miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật Đất đai năm 2013.

      1. Đất nông nghiệp là gì?

      Khái niệm đất nông nghiệp được quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật đất đai 2013, thì đất nông nghiệp được quy định dưới góc độ pháp lý là loại đất được Nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng.,…. Ngoài ra thì đất nông nghiệp còn được biết đến như là tư liệu sản xuất chủ yếu vừa là tài liệu lao động vừa là đối tượng lao động, đặc biệt không thể thay thế của ngành nông – lâm nghiệp.

      Theo đó tự khái niệm về đất mông nghiệp nêu trên, ta có thể thấy pháp luật đất đai của nước ta hiện hành quy định về nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

      – Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

      – Đất trồng cây lâu năm;

      – Đất rừng sản xuất;

      – Đất rừng phòng hộ;

      – Đất rừng đặc dụng;

      – Đất nuôi trồng thủy sản;

      – Đất làm muối;

      – Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

      2. Nguyên tắc trong sử dụng đất nông nghiệp theo Luật đất đai 2013

      2.1. Bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia

      Luật đất đai năm 2003 đã ghi nhận nguyên tắc bảo vệ nghiêm ngặt diện tích đất trồng lúa với với trò an ninh lương thực quốc gia:

      “Nhà nước có chính sách bảo vệ đất chuyên trồng lúa nước, hạn chế chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trường hợp cần thiết phải chuyển một phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích khác thì nhà nước có biện pháp bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất chuyên trồng lúa nước.

      Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất lượng cao. Người sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản và vào mục đích phi nông nghiệp nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép ” (Điều 74 Luật đất đai năm 2003).

      2.2. Sử dụng đất nông nghiệp linh hoạt, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững

      Sử dụng linh hoạt đất nông nghiệp có nghĩa là có thể chuyển đổi việc sử dụng đất vào nhiều mục đích sản xuất khác nhau phù hợp với điều kiện và cơ hội sản xuất khác nhau nhằm đa dạng hóa cây trồng. Việc sử dụng đất linh hoạt cho phép nông dân có thể ứng xử với các tín hiệu thị trường như là giá cả của các yếu tố đầu vào và đầu ra. Nông dân sẽ có lợi nhiều khi sử dụng đất linh hoạt và sẽ giúp họ giảm thiểu rủi ro, đồng thời tiết kiệm chi phí, giảm thiểu tổn thất và do đó tăng thu nhập cho họ. Đất đai đối với mỗi quốc gia là có hạn, đặc biệt trong tiến trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, đất nông nghiệp đang dần bị thu hẹp lại. Cùng với đó, việc sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả là mối quan tâm đặc biệt của nước ta.

      Nước ta còn rất lãng phí trong việc khai thác và sử dụng tiềm năng đất đai. Vì vậy, với quá trình phát triển của đất nước, công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cần đi trước một bước tạo cơ sở khoa học cho việc sử dụng đất một cách hợp lý và tiết kiệm. Việc giữ gìn bảo vệ nguồn tài nguyên đất nhắc nhở con người biết khai thác nhưng cũng thường xuyên cải tạo và bồi bổ đất đai vì mục tiêu trước mắt và vì lợi ích lâu dài.

      Cần hiểu việc sử dụng đất đai hợp lý và tiết kiệm trên tinh thần tận dụng mọi diện tích sẵn có dùng đúng vào mục đích quy định theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.

      Ngày nay, Đất nông nghiệp là một lạo tư liệu sản xuất chính trong nên nông nghiệp nước ta, không thể thay thế được của quá trình sản xuất nông nghiệp. Vì vậy pháp luật về đất đai đã đặt ra nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp là nhằm mục đích ngăn chặn tình trạng chuyển mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp, bởi vì Việt Nam hiện nay có trên 60% người dân hoạt động liên quan đến nông nghiệp, nhưng tính bình quân đất nông nghiệp trên đầu người của Việt Nam lại thuộc vào hàng thấp nhất của thế giới. Bên cạnh đó tốc độ đô thị hóa và cắt đất cho các khu công nghiệp, khu vui chơi, giải trí đã làm cho quỹ đất nông nghiệp đang bị giảm dần, nên việc đặt ra nguyên tắc ưu tiên bảo vệ quỹ đất nông nghiệp cũng chính là bảo đảm cho sinh kế của hơn 50 triệu người dân này.

         Để bảo vệ và mở rộng vốn đất nông nghiệp cần phải xuất phát từ hai phương diện: Cần coi trọng việc thâm canh, tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ trên diện tích hiện có; và tích cực khai hoang mở rộng ruộng đồng vốn đất chưa sử dụng có khả năng nông nghiệp.

      3.Nguyên tắc đặc biệt ưu tiên đối với đất nông nghiệp

      Về nội dung, tính ưu tiên không chỉ dừng ở bảo đảm số lượng về mặt diện tích đất nông nghiệp mà còn ưu tiên nâng cao chất lượng đất để nâng dần hiệu quả sử dụng đất; thực hiện song hành công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa gắn với an ninh lương thực chứ không phải bảo vệ nền nông nghiệp là mâu thuẫn với tiến trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa của đất nước

      Pháp luật đất đai dựa trên khía niệm về đất đai đã thể hiện nguyên tắc này như sau:

      – Nhà nước có rất nhiều những chính sách của pháp luật hiện hành để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người làm nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối có đất để sản xuất, canh tác dựa vào đó để sinh sống và làm ăn ổn định trên một mảnh đất.

      – Nhà nước đã có quy định về việc tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất vào mục đích nông nghiệp trong hạn mức sử dụng đất thì không phải trả tiền sử dụng đất, nếu sử dụng vào mục đích khác phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất và trả tiền sử dụng đất.

      – Việc chuyển mục đích từ đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích khác hoặc từ loại đất không thu tiền sang loại đất có thu tiền phải đúng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Điều 57 Luật Đất đai 2013 đã phân loại thành trường hợp chuyển mục đích phải xin phép và trường hợp chuyển mục đích sử dụng không phải xin phép nhằm xác định trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và người sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất. Khi chuyển sang sử dụng vào mục đích khác, người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.

      – Nhà nước có quy định cụ thể về đất chuyên trồng lúa nước, điều kiện nhận chuyển nhượng đất trồng lúa nước và nghiêm cấm mọi hành vi chuyển mục đích từ loại đất này sang sử dụng vào mục đích khác khi chưa được sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      – Nhà nước khuyến khích mọi tổ chức và cá nhân khai hoang, phục hóa lấn biển, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc sử dụng vào mục đích nông nghiệp.

      – Nghiêm cấm việc mở rộng một cách tùy tiện các khu dân cư từ đất nông nghiệp, hạn chế việc lập vườn từ đất trồng lúa.

      Ngoài ra những quy định về nguyên tắc sử dụng đất đã nêu ở trên thì người sử dụng đất còn có thể thỏa thuận với nhau trong khuôn khổ pháp luật của Nhà nước để thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp đất đai.

      Cũng theo như quy định của pháp luật đât đai thì Nhà nước chỉ quy định về thời hạn sử dụng, mục đích sử dụng và thủ tục hành chính cần phải làm, còn người sử dụng sẽ thỏa thuận cụ thể về các quyền và nghĩa vụ với nhau trong quá trình khai thác, sử dụng đất đai. Không những thế, Nhà nước có chính sách cho thuê đất đối với mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng, đồng thời trong một số trường hợp nhất định Nhà nước cho phép hộ gia đình, cá nhân được quyền thuê đất.

      Trên đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về nguyên tắc trong sử dụng đất nông nghiệp theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp luật về nguyên tắc trong sử dụng đất khác, vui lòng liên hệ: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đất nông nghiệp

        Hạn mức đất nông nghiệp

        Luật đất đai

        Luật đất đai 2013

        Sử dụng đất nông nghiệp


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Cơ cấu sử dụng đất là gì? Cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam?

        Cơ cấu sử dụng đất là một công cụ quan trọng trong quản lý tài nguyên đất đai và quy hoạch phát triển. Dưới đây là bài viết về chủ đề: Cơ cấu sử dụng đất là gì? Cơ cấu sử dụng đất của Việt Nam? mời bạn đọc theo dõi.

        ảnh chủ đề

        Vì sao giáo viên không được mua, nhận tặng cho đất trồng lúa?

        Mua bán chuyển nhượng đất trồng lúa là nhu cầu chính đáng của hộ gia đình và cá nhân. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đủ điều kiện để thực hiện thủ tục này. Vậy, giáo viên có được mua, nhận tặng cho đất trồng lúa hay không? 

        ảnh chủ đề

        Đối tượng thuê đất 5%? Thời hạn thuê đất 5% là bao lâu?

        Đất 5% thực tế được hiểu là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. Đối tượng thuê đất 5%? Thời hạn thuê đất 5% là bao lâu? 

        ảnh chủ đề

        Cán bộ, công chức được thừa kế đất nông nghiệp không?

        Việt Nam là nước đi lên từ nền nông nghiệp lúa nước, vì thế đất nông nghiệp trở thành di sản thừa kế trong rất nhiều trường hợp. Câu hỏi đặt ra là: Cán bộ và công chức thì liệu có được thừa kế đất nông nghiệp hay không?

        ảnh chủ đề

        Chi phí, lệ phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp hết bao nhiêu tiền?

        Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những chứng thư pháp lí quan trọng để minh chứng cho quyền lợi của các chủ thể sử dụng. Trong quá trình lên sổ đỏ, nhiều người thắc mắc rằng, chi phí và lệ phí làm sổ đỏ đất nông nghiệp hết bao nhiêu tiền?

        ảnh chủ đề

        Khái niệm và đặc điểm hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

        HĐ thế chấp quyền sử dụng đất là thỏa thuận bằng văn bản về việc bên thế chấp dùng quyền sử dụng đất hợp pháp của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho bên nhận thế chấp và không giao quyền sử dụng đất cho bên nhận thế chấp trong suốt thời gian thế chấp.

        ảnh chủ đề

        Đất thổ canh có sổ đỏ không? Có được phép xây nhà không?

        Đất thổ canh và đất thổ cư là cách gọi rất phổ biến của người dân. Nhiều người thắc mắc rằng, đất thổ canh có sổ đỏ không và có được phép xây nhà trên đất thổ canh không?

        ảnh chủ đề

        Giá thầu đất nông nghiệp theo quy định mới nhất năm 2023

        Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chính trong nông nghiệp. Cũng như các loại đất khác, đất nông nghiệp tham gia vào các hoạt động trong đó có hoạt động đấu thầu. Vậy giá thầu đất nông nghiệp theo quy định mới nhất được quy định như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Đất vườn lâu dài là gì? Đất vườn có thời hạn bao nhiêu năm?

        Trước đây, đất vườn không chỉ là cách gọi phổ biến của người dân mà còn được quy định và ghi rõ trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, theo pháp luật đất đai hiện nay, khái niệm đất vườn được hiểu như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Bảng giá đền bù đất nông nghiệp 63 tỉnh thành mới nhất

        Để đảm bảo quyền lợi của người dân khi bị thu hồi đât, Nhà nước có nhiều chính sách bồi thường và hỗ trợ người dân trong sản xuất và đời sống. Vậy, bảng giá đền bù đất nông nghiệp là bao nhiêu? Những loại đất nông nghiệp nào sẽ được bồi thường? Người dân có được thỏa thuận giá bồi thường hay không?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|8777|
        "